Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 91 quy định về thuế
Ngày 10/10/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2014/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
Theo đó, Thông tư 151/2014/TT-BTC có những điểm mới sau:
I. Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi Thông tư 219/2014/TT-BTC)
9. Dịch vụ cấp tín dụng không chịu thuế.
- Bổ sung quy định: “Trường hợp bên đi vay vốn tự bán tài sản đảm bảo theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có đảm bảo” vào dịch vụ cấp tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế.
Đồng thời, Hướng dẫn trường hợp bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có bảo đảm, cụ thể như sau:
+ Tài sản đảm bảo tiền vay được bán là tài sản thuộc giao dịch bảo đảm đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
+ Việc xử lý tài sản đảm bảo tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
(Sửa đổi điểm a khoản 8 điều 4)
10. Sửa đổi khoản 3 điều 14
- Đối với tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng cho vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.
Bổ sung thêm cụm “ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô”.
Và bổ sung đoạn:
“Trường hợp khi thanh toán, cơ sở kinh doanh không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã được khấu trừ đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ).”
II. Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi Thông tư 111/2013/TT-BTC)
12. Sửa đổi tiết đ.1 điểm đ khoản 2 điều 2
- Theo đó, bổ sung đoạn “không bao gồm: khoản lợi ích về nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng, cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động” vào sau cụm “Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có),”.
13. Sửa đổi tiết c.2 điểm c khoản 2 điều 26
“Cá nhân, hộ kinh doanh chỉ có một nguồn thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán” sửa thành “Cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán”.
14. Bổ sung tiết c.6 và điểm c khoản 2 điều 26
- Bổ sung nội dung sau: “Cá nhân là đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp đã được tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này”.
15. Trường hợp không thu thuế đối với nhận chuyển nhượng bất động sản
- Trường hợp người sử dụng bất động sản do nhận chuyển nhượng trước ngày 01 tháng 7 năm 1994 thì không thu thuế thu nhập cá nhân.
(Sửa đổi khoản 5 điều 30)
I. Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC)
1. Quy định mới về phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định
- Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
Bổ sung thêm cụm “ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô”.
(Sửa đổi tiết e điểm 2.2 khoản 2 điều 6)
2. Bổ sung khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
- Theo đó, Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ lương thực hiện trong năm chia :)) 12 tháng. Quỹ lương thực hiện trong năm được quy định tại tiết c, điểm 2.5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
(Sửa đổi điểm 2.31 khoản 2 điều 6)
IV. Quản lý thuế (sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC)
Trong các mẫu biểu đính kèm, gồm có:
1.- Mẫu số: 07 /GTGT - THÔNG BÁO Chuyển đổi kỳ khai thuế GTGT từ Quý sang Tháng
2.- Mẫu số: 25/DS-TNCN - DANH SÁCH CÁ NHÂN NHẬN THU NHẬP ((Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân)
3.- Mẫu số: 02/TNDN - TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh)
4.- Mẫu số: 03/TNDN - TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
5.- Mẫu số: 03-5/TNDN - PHỤ LỤC THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN (Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
6.- Mẫu số: 04/TNDN - TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Dùng cho trường hợp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu)
7.- Mẫu số: 06/TNDN - TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Dùng cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ hoạt động bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản)
8.- Mẫu số: 02-1/TĐ-TNDN - Phụ lục BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THỦY ĐIỆN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN
__________________________________________________