wisswatches happytobuynfljerseys bonniewatches cheapchinajerseysfree nikenflcheapjerseyschina wholesalechinajerseysfreeshipping cheapjordans1 cheaprealyeezysshoesforsale chinajerseysatwholesale yeezyforcheap watchesbin cheap-airjordans
[X] ?óng l?i
Loading...
kế toán Thiên ưng
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG chuyên dạy học thực hành kế toán thuế tổng hợp trên chứng từ thực tế và phần mềm HTKK, Excel, Misa. Là một địa chỉ học kế toán tốt nhất tại Hà Nội và TP HCM
học phí kế toán thiên ưng
học thực hành kế toán tổng hợp
học thực hành kế toán thuế
học thực hành kế toán trên excel
học phần mềm kế toán misa

CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG dạy học kế toán thực hành thực tế

Thuế cá nhân, hộ kinh doanh cá thể

Các loại thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê nhà 2025

 

Hướng dẫn cách tính các loại thuế cho thuê tài sản như thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và lệ phí môn bài theo quy định mới nhất năm 2025

 
1. Cá nhân cho thuê tài sản gồm những tài sản gì:

Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm:
+ Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú;
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

 
Lưu ý: Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.

2. Đối tượng chịu thuế cho thuê tài sản:

Thực hiện theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:
 
+/ Trường hợp: mức doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng/năm trở xuống:
Không phải nộp lệ phí môn bài và cũng không phải nộp thuế giá trị gia tăng và cũng không phải nộp thuế thu nhập cá
 
+/ Trường hợp: mức doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng/năm: phải kê khai và nộp 3 loại thuế, phí đó là: Thuế GTGT, Thuế TNCN và Lệ Phí Môn Bài
 
Lưu ý: Từ ngày 01/01/2026: sẽ thực hiện theo Luật Thuế giá trị gia tăng số: 48/2024/QH15 (Ban hành ngày 26/11/2024)
Điều 5. Đối tượng không chịu thuế
25. Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống; tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán ra; hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra; các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
 
(Mặc dù Luật Thuế GTGT số: 48/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 nhưng theo điều 
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định về mức doanh thu của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế tại khoản 25 Điều 5 của Luật này và Điều 17 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026)
 
Vậy là: từ ngày 01/01/2026 thì:
+/ Trường hợp: mức doanh thu trong năm dương lịch từ 200 triệu đồng/năm trở xuống:
Không phải nộp lệ phí môn bài và cũng không phải nộp thuế giá trị gia tăng và cũng không phải nộp thuế thu nhập cá
+/ Trường hợp: mức doanh thu trong năm dương lịch trên …200 triệu đồng/năm: phải kê khai và nộp 3 loại thuế, phí đó là: Thuế GTGT, Thuế TNCN và Lệ Phí Môn Bài
 

3. Cách tính thuế cho thuê tài sản:


3.1. Cách tính thuế GTGTTNCN phải nộp khi cho thuê tài sản:

Số thuế GTGT phải nộp =
Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản thuộc diện chịu thuế là doanh thu đã bao gồm thuế.
Theo Công văn Số: 3822/TCT-DNL ngày 22 tháng 08 năm 2016 V/v: doanh thu tính thuế đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản thì:
Căn cứ quy định nêu trên, doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản thuộc diện chịu thuế là doanh thu đã bao gồm thuế. Trường hợp Công ty ký hợp đồng thuê tài sản của các cá nhân, trong hợp đồng quy định giá thuê chưa bao gồm thuế và Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì Công ty xác định doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN bằng (:) doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản chia cho (:) 0.9.
+ Theo công văn 2046/CTHPH-TTHT ngày 22/07/2022 của cục thuế TP Hải Phòng thì:
Doanh thu để xác định xem có phải đóng thuế hay không
-----------------------------------------------------------------------------------

- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ %
tính thuế GTGT
Thuế suất
 thuế TNCN
2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu    
  - Cho thuê tài sản gồm:
  + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
  + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
  + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;
5% 5%

Như vậy:

Số thuế GTGT phải nộp  =  Doanh thu tính thuế GTGT  X  5%

Số thuế TNCN phải nộp  =  Doanh thu tính thuế GTGT  X  5%

---------------------------------------------------------------

3.2. Cách tính lệ phí môn bài phải nộp khi cho thuê tài sản:

Với Mức doanh thu tính thuế là Thì mức lệ phí môn bài
phải nộp cả năm là
Trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm.

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
    +) Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
    +) Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại 
nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu
 từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

- Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
    +) Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.

- Nếu là cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh. => Sẽ được Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12)
 
------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------
 
Dưới đây Kế toán Thiên Ưng xin lấy 1 số ví dụ để hướng dẫn các bạn cách tính thuế cho thuê nhà năm 2025:

Ví dụ 1: Phát sinh doanh thu không đủ 12 tháng trong năm dương lịch:

Trong năm 2025:
+ Từ tháng 1 đến hết tháng 10/2025: 
Ông Thành không cho ai thuê nhà => Không có doanh thu
+ Từ tháng 11/2025: Ông Thành cho công ty Kế Toán Thiên Ưng thuê nhà
Thời hạn thuế là 1 năm: Bắt đầu từ ngày 01/11/2025 đến hết ngày 31/10/2026
Giá thuê: 30 triệu/tháng

 
Xác định doanh thu qua các năm như sau:

+ Tại năm 2025: Phát sinh doanh thu từ tháng 11/2025 đến tháng 12/2025: cho công ty Thiên Ưng thuê với giá 30 triệu đồng/tháng => Doanh thu thực tế của năm 2025 = 2 tháng x 30 triệu/tháng = 60.000.000
 
=> Tổng Doanh thu thực tế của năm 2025 đang nhỏ hơn 100.000.000đ => Năm 2025, ông Thành không phải nộp thuế cho thuê tài sản

(Tại thời điểm năm 2025 thì áp dụng theo quy định tại thông tư 40/2021/TT-BTC nên nếu doanh thu cho thuê tài sản từ 100.000.000đ/năm trở xuống thì sẽ không phải nộp thuế cho thuê tài sản)
 
+ Tại năm 2026: Phát sinh doanh thu từ tháng 01/2026 đến tháng 10/2026: cho công ty Thiên Ưng thuê với giá 30 triệu đồng/tháng
=> Doanh thu thực tế của năm 2026 = 10 tháng x 30 triệu/tháng = 300.000.000đ
(Tháng 11 và tháng 12/2026 không cho ai thuê cả nên không phát sinh doanh thu)
 
=> Tổng Doanh thu thực tế của năm 2026 đang lớn hơn 200.000.000đ => Năm 2026, ông Thành phải nộp thuế cho thuê tài sản (Phải nộp thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài)

(Tại thời điểm năm 2026 thì áp dụng theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng số: 48/2024/QH15 nên nếu doanh thu cho thuê tài sản trên 200.000.000đ/năm thì sẽ phải nộp thuế cho thuê tài sản)
----------------------------------------------------------
 
Ví dụ 2: Phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch:

Bà Nguyễn Mai Anh cho Công ty Kế Toán Thiên Ưng thuê nhà từ tháng 1/2025 đến tháng 12/2025, với giá thuê là
8.000.000đồng/tháng (Trên hợp đồng thỏa thuận giá thuê này đã bao gồm thuế)
-> Tổng doanh thu trong năm 2025 là: 8.000.000 x 12 tháng = 96.000.000/năm => Năm 2025, Bà Anh không phải kê khai, nộp thuế cho thuê tài sản (Vì doanh thu nhỏ hơn 100 triệu đồng/năm).

(Tại thời điểm năm 2025 thì áp dụng theo quy định tại thông tư 40/2021/TT-BTC nên nếu doanh thu cho thuê tài sản từ 100.000.000đ/năm trở xuống thì sẽ không phải nộp thuế cho thuê tài sản)
 
 -------------------------------------------------------------
Ví dụ 3: Công ty kế toán Thiên Ưng thuê nhà của Ông Trần Văn Mạnh
Trên hợp đồng thuê nhà thỏa thuận như sau:
+ Thời gian thuê: 1 năm, bắt đầu từ ngày 1/1/2025 đến hết ngày 31/12/2025
+ Giá thuê là: 20.000.000đ/1 tháng
+ Giá thuê trên chưa bao gồm thuế. Bên thuê chịu trách nhiệm nộp thuế cho thuê tài sản theo quy định

 
Hãy tính các khoản thuế phải nộp khi công ty kế toán Thiên Ưng thuê nhà của Ông Trần Văn Mạnh 

Xác định:

Vì doanh thu để tính thuế GTGT và thuế TNCN cũng như doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu đã bao gồm thuế. 
=> Mà hợp đồng thuê nhà đang thỏa thuận giá 20.000.000đ/1 tháng là giá thuê chưa bao gồm thuế và Bên thuê là công ty Thiên Ưng sẽ phải nộp các khoản thuế phát sinh thay cho chủ nhà

Nên doanh thu để tính thuế GTGT và thuế TNCN cũng như doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp sẽ được xác định như sau:

Bước 1: Xác định tổng doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản
Tổng doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản = 20.000.000 X 12 tháng = 240.000.000đ
(Đây là tổng số tiền phải trả cho chủ nhà là ông Trần Văn Mạnh)

Bước 2: Xác định doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản chia cho : 0.9 = 24.000.000 / 0,9 = 266.666.667đ
 
Bước 3: Xác định xem có phải đóng thuế hay không
Với mức doanh thu tính thuế năm 2025 là 266.666.667đ => Đang lớn hơn mức doanh thu chịu thuế theo quy định là 100.000.000đ/năm => Nên thuộc đối tượng phải nộp đầy đủ 3 loại thuế phí là Lệ phí môn bài, thuế TNCN và thuế GTGT

(Tại thời điểm năm 2025 thì áp dụng theo quy định tại thông tư 40/2021/TT-BTC nên nếu doanh thu cho thuê tài sản trên 100.000.000đ/năm thì sẽ phải nộp thuế cho thuê tài sản)
 
Bước 4: Tính số thuế phải nộp của từng loại thuế:

1. Lệ phí môn bài (thuế môn bài):
Với mức doanh thu là 266.666.667đ sẽ thuộc mức doanh thu bình quân năm từ trên 100 đến 300 triệu đồng/năm => Mức lệ phí môn bài phải nộp là 300.000/năm

2. Thuế giá trị gia tăng:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ % tính thuế GTGT = 266.666.667đ x 5% = 13.333.333đ 
 
3. Thuế thu nhập cá nhân:
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất thuế TNCN = 266.666.667đ x 5% = 13.333.333đ

Như vậy: Tổng số tiền thuế mà công ty Thiên Ưng sẽ phải nộp thay chủ nhà về ngân sách nhà nước là:
Số tiền thuế GTGT + Số tiền thuế TNCN + Số tiền lệ phí môn bài = 13.333.333đ  + 13.333.333đ + 300.000 = 26.966.666đ 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tham khảo thêm bài viết:

 Cách hạch toán chi phí tiền thuê nhà

-----------------------------------------------------------------------------------------------

Tiền thuế GTGT, TNCN nộp thay có được đưa vào chi phí hợp lý?
Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định:
"Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân."
 
Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tham khảo chi tiết và đầy đủ về hồ sơ chi phí thuê tài sản của cá nhân tại đây:

Chi phí thuê nhà của cá nhân hợp lý không có hóa đơn
 
-----------------------------------------------------------------------------------------
 
Ví dụ 4: Công ty kế toán Thiên Ưng thuê nhà của bà Nguyễn Thị Minh:
Trên hợp đồng thuê nhà thỏa thuận như sau:
+ Thời gian thuê: 10 tháng, bắt đầu từ ngày 01/03/2025 đến hết ngày 31/12/2025
+ Giá thuê là: 30.000.000đ/1 tháng
+ Giá thuê trên đã bao gồm thuế. Bên cho thuê tự chịu trách nhiệm kê khai nộp thuế cho thuê tài sản theo quy định

 
Hãy tính các khoản thuế phải nộp khi bà Minh cho công ty Thiên Ưng thuê nhà

Xác định:

hợp đồng thuê nhà đang thỏa thuận giá 30.000.000đ/1 tháng là giá thuê đã bao gồm thuế

Nên doanh thu để xác định các loại thuế phải nộp sẽ được xác định theo giá thuê này mà không phải chia cho 0,9 nữa

Cụ thể như sau:


Bước 1: Xác định doanh thu tính thuế cho thuê tài sản năm 2025 của bà Minh
Doanh thu tính thuế = Giá thuê đã bao gồm thuế X Số tháng cho thuê trong năm = 30.000.000 x 10 tháng = 300.000.000/năm
 
Bước 2: Xác định xem có phải đóng thuế hay không
Với mức doanh thu tính thuế năm 2025 là 300.000.000  => Đang lớn hơn mức doanh thu chịu thuế theo quy định là 200.000.000đ/năm => Nên thuộc đối tượng phải nộp đầy đủ 3 loại thuế phí là Lệ phí môn bài, thuế TNCN và thuế GTGT

(Tại thời điểm năm 2025 thì áp dụng theo quy định tại thông tư 40/2021/TT-BTC nên nếu doanh thu cho thuê tài sản trên 100.000.000đ/năm thì sẽ phải nộp thuế cho thuê tài sản)
 
Bước 3: Tính số thuế phải nộp của từng loại thuế:
1. Lệ phí môn bài (thuế môn bài):
Với mức doanh thu là 300.000.000 sẽ thuộc mức doanh thu bình quân năm từ trên 100 đến 300 triệu đồng/năm => Mức lệ phí môn bài phải nộp là 300.000/năm
 
2. Thuế giá trị gia tăng:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ % tính thuế GTGT = 300.000.000 x 5% = 15.000.000
 
3. Thuế thu nhập cá nhân:
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất thuế TNCN = 300.000.000 x 5% = 15.000.000

Như vậy: Tổng số tiền thuế mà bà Minh sẽ phải nộp về ngân sách nhà nước là:
Số tiền thuế GTGT + Số tiền thuế TNCN + Số tiền lệ phí môn bài = 15.000.000 + 15.000.000 + 300.000 = 30.300.000đ
 
-----------------------------------------------------------------------------------------

KÊ KHAI THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN

-----------------------------------------------------------------------------------
1. Xác định nghĩa vụ kê khai thuế:
 
Căn cứ nội dung đã thỏa thuận trên hợp đồng để xác định nghĩa vụ thuế như sau:
 
+ Nếu trên hợp đồng thỏa thuận: Cá nhân (bên cho thuê tài sản) chịu các khoản thuế cho thuê tài sản thì trách nhiệm kê khai nộp thuế thuộc về cá nhân (bên cho thuê tài sản).
 
+ Nếu trên hợp đồng thỏa thuận:  Doanh nghiệp (bên thuê tài sản) chịu các khoản thuế cho thuê tài sản (giá thuê chưa bao gồm thuế cho thuê tài sản) thì doanh nghiệp phải trách nhiệm kê khai nộp thuế cho thuê tài sản thay cho cá nhân (bên cho thuê tài sản).
 
2. Kỳ kê khai thuế cho thuê tài sản:
 
2.1. Nếu là cá nhân trực tiếp kê khai thuế với Cơ quan thuế:

Cá nhân cho thuê tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán) hoặc khai thuế theo năm dương lịch.
- Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

Như vậy: Cá nhân cho thuê tài sản lựa chọn 1 trong 2 cách kê khai thuế:
  + Khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán).
  + Khai thuế theo năm dương lịch.
----------------------------------------------------------
 
2.2. Nếu Doanh nghiệp kê khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản:
 
Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế;


Như vậy: Nếu trong hợp đồng thuê tài sản ghi là “bên đi thuê là người nộp thuế” => Thì DN có trách nhiệm kê khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản.
 
Kỳ kê khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản:
a) Trường hợp khai thuế thay, nộp thuế thay cho đối tượng hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này thì tổ chức thực hiện khai thuế, nộp thuế theo tháng hoặc quý hoặc từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc năm dương lịch theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
 
Như vậy: DN lựa chọn 1 trong 4 cách kê khai thuế:
  + Khai thuế, nộp thuế theo tháng.
  + Khai thuế, nộp thuế theo quý.
  + Khai thuế, nộp thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán.
  + Khai thuế, nộp thuế theo năm dương lịch.
----------------------------------------------------------
 
3. Hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản:
3.1. Đối với trường hợp: cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
thì thực hiện theo quy định tại điều 14 của thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

3.1.1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
b) Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
Tải về tại đây: Mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê.
c) Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
d) Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3.1.2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
b) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
3.1.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
3.1.4. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

3.2. Đối với trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản
thì thực hiện theo quy định tại điều 16 của thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

3.2.1. Hồ sơ khai thuế:
+ Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản) theo mẫu số 01-2/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
+ Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng). Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Tải về tại đây: Mẫu hợp đồng thuê nhà.
Lưu ý: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai tích chọn “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức hoặc ký điện tử theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp thuế là tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay.
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế: là cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay. Riêng trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam, hồ sơ khai thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
3.2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp khai tháng hoặc quý như sau:
+/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.
+/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.
+ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
+ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế năm là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
3.2.3. Thời hạn nộp thuế:
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.


 
-----------------------------------------------------------------------
Lưu ý: Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng số thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.
Theo điểm d, khoản 1, điều 9 của Thông tư 40/2021/TT-BTC
-----------------------------------------------------------------------

4. Hồ sơ để DN đưa chi phí thuê tài sản vào chi phí được trừ:

Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định:
2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ
để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sảnchứng từ trả tiền thuê tài sản.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản
có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sảnchứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản
chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.

Như vậy:

a. Trường hợp trên hợp đồng ghi là chủ nhà là người nộp thuế, thì cần những chứng từ sau:
    +
Hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng (nếu có). (Không bắt buộc phải công chứng, theo văn bản số 4528/TCT-PC ngày 02/11/2015 của Tổng cục Thuế).
    +
Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà. (Không bắt buộc phải chuyển khoản, theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì trường hợp này không có hóa đơn).

b. Trường hợp trên hợp đồng ghi DN sẽ nộp thuế thay thì cần những chứng từ sau:

Trên hợp đồng thể hiện Doanh nghiệp (bên đi thuê) nộp thuế
+ Hợp đồng thuê tài sản.
+ Chứng từ trả tiền thuê tài sản
+ Chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
           Lưu ý: Trường hợp này được tính cả tiền nộp thuế thay cho cá nhân vào chi phí được trừ
 
----------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------
Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!
 
Các bạn muốn học cách kê khai thuế GTGT, TNCN, Cách xác định chi phí được trừ không được trừ, cách lập báo cáo quyết toán thuế TNCN, TNDN thực tế....
-> có thể tham gia: Lớp học kế toán thuế thực hành thực tế
---------------------------------------------------------------------------------------------
 
cách tính thuế cho thuê nhà 2021
 

Giảm 20% học phí khóa học kế toán online
Xem thêm

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG ĐỊA CHỈ CÁC CƠ SỞ HỌC
 Hotline: 0987. 026. 515  Địa chỉ tại Hà Nội:
 1. Cơ sở Cầu Giấy: Xuân Thủy - Cầu giấy - Hà Nội
 Email: ketoanthienung@gmail.com  2. Cơ sở Định Công: Định Công - Thanh xuân - Hà Nội
 Website: ketoanthienung.net  3. Cơ sở Thanh Xuân: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
   4. Cơ sở Long Biên: Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
   5. Cơ sở Hà Đông: Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội
   Địa chỉ tại Hồ Chí Minh:
   6. Cơ sở Quận 3: Cách mạng tháng 8 - Phường 11 - Quận 3 - Tp. Hồ Chí Minh
   7. Cơ sở Q. Thủ Đức - HCMP. Hiệp Bình Chánh - Quận Thủ Đức - Tp. Hồ Chí Minh
Bản quyền thuộc về: Kế toán Thiên Ưng  DMCA.com Công ty kế toán Thiên Ưng
 
Học phí kế toán thiên ưng