Hướng dẫn cách tính thuế Thu nhập cá nhân theo lương NET; Cách quy đổi thu nhập theo lương NET ra thu nhập tính thuế; Cách Quyết toán thuế TNCN theo lương NET theo quy định mới nhất.
1. Hướng dẫn tính thuế TNCN theo lương NET:
Lương NET là gì?
Lương NET là lương chưa bao gồm thuế, khoản thuế TNCN nếu có phát sinh thì sẽ do doanh nghiệp chịu.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì:
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC để xác định thu nhập chịu thuế.
BẢNG QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬP TÍNH THUẾ
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Stt |
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
1 |
Đến 4,75 triệu đồng (trđ) |
TNQĐ/0,95 |
2 |
Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ |
(TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 |
3 |
Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ |
(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
4 |
Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ |
(TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 |
5 |
Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ |
(TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 |
6 |
Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ |
(TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 |
7 |
Trên 61,85 trđ |
(TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 |
(Trích Phụ lục 02/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính)
--------------------------------------------------------------------------
=> Vậy là, khi doanh nghiệp chi trả thu nhập cho người lao động dưới hình thức lương NET (không bao gồm thuế) thì khi tính thuế TNCN sẽ phải quy đổi thành thu nhập đã bao gồm thuế để xác định thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận (không bao gồm thu nhập được miễn thuế) cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (nếu có) trừ (-) các khoản giảm trừ.
Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện, nước và các dịch vụ kèm theo thực tế phát sinh (nếu có)).
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi |
= |
Thu nhập thực nhận |
+ |
Các khoản trả thay |
- |
Các khoản giảm trừ |
Trong đó:
+ Thu nhập thực nhận là tiền lương, tiền công không bao gồm thuế mà người lao động nhận được hàng tháng (không bao gồm thu nhập được miễn thuế).
+ Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả/ cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
+ Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Điều 15 Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Ví dụ 1: Công ty Kế Toán Thiên Ưng ký hợp đồng lao động với anh Nguyễn Thành Long với thời hạn là 24 tháng.
Trong tháng 1 năm 2024, anh Nguyễn Thành Long có phát sinh thu nhập tại Công ty Kế Toán Thiên Ưng như sau:
+ Tiền lương chính theo ngày công đi làm thực tế trong tháng là: 29.730.000đ
+ Tiền phụ cấp ăn trưa thực tế được nhận trong tháng là: 1.000.000đ
+ Anh Nguyễn Thành Long phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 3.000.000đ.
+ Công ty Thiên Ưng chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN theo quy định thay cho anh Long.
+ Anh Long lấy giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại Công ty Kế Toán Thiên Ưng, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
=> Vậy là anh Long đang được trả lương Net tại Công ty Kế Toán Thiên Ưng
Cách tính thuế TNCN theo lương Net của anh Long được thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi |
= |
Thu nhập thực nhận |
+ |
Các khoản trả thay |
- |
Các khoản giảm trừ |
|
= |
(Lương chính 29.730.000 + Tiền ăn 1.000.000) – 730.000 (khoản tiền ăn được miễn thuế) |
+ |
0 |
- |
giảm trừ bản thân 11.000.000 + giảm trừ BHBB 3.000.000 |
|
= |
30.000.000 |
+ |
0 |
- |
14.000.000 |
|
= |
16.000.000đ |
Bước 2: Quy đổi thu nhập để xác định thu nhập tính thuế:
- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
Với mức thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng là 16.000.000đ thì đối chiếu với Phụ lục số 02/PL-TNCN sẽ có công thức tính như sau:
STT |
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
3 |
Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ |
(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
Nên:
Thu nhập tính thuế |
= |
(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
|
= |
(16.000.000 – 750.000)/0,85 |
|
= |
17.941.176đ |
Bước 3: Xác định số thuế TNCN phải nộp:
Sau khi đã xác định được thu nhập tính thuế thì áp dụng cách tính theo biểu lũy tiến từng phần tại Phụ lục số 01/PL-TNCN là:
Với mức thu nhập tính thuế là 17.941.176đ thì thuộc bậc 3 như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
Cách 1 |
Cách 2 |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
=> Số thuế TNCN phải nộp của anh Long trong tháng 1/2024 là:
= 15% TNTT - 0,75 trđ = 15% x 17.941.176 – 750.000 = 1.941.176đ (Đây chính là số tiền thuế TNCN mà công ty Kế Toán Thiên Ưng phải nộp thay cho anh Long về NSNN)
Ví dụ 2: Lương Net và được Trả thay bảo hiểm
Công ty Thiên Ưng ký hợp đồng lao động vô thời hạn với anh Trần Minh Hải.
Trong tháng 5 năm 2024, anh Trần Minh Hải có phát sinh thu nhập tại Công Ty Kế Toán Thiên Ưng như sau:
+ Tiền lương chính theo ngày công đi làm thực tế trong tháng là: 20.070.000đ
+ Tiền phụ cấp ăn trưa thực tế được nhận trong tháng là: 700.000đ
+ Công ty Thiên Ưng đóng thay tiền bảo hiểm bắt buộc cho anh Hải là 2.100.000đ.
+ Công ty Thiên Ưng chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN theo quy định thay cho anh Hải.
+ Anh Hải lấy giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại công ty Kế Toán Thiên Ưng, anh Hải có 1 người phụ thuộc đã đăng ký tại công ty Thiên Ưng và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
=> Vậy là anh Hải đang được trả lương Net tại Công ty Kế Toán Thiên Ưng
Cách tính thuế TNCN theo lương Net của anh Hải được thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi |
= |
Thu nhập thực nhận |
+ |
Các khoản trả thay |
- |
Các khoản giảm trừ |
|
= |
(Lương chính 20.070.000 + Tiền ăn 700.000) – 700.000 (Khoản tiền ăn được miễn thuế) |
+ |
2.100.000
(Bảo hiểm) |
- |
giảm trừ bản thân 11.000.000 + giảm trừ NPT 4.400.000 + giảm trừ bảo hiểm 2.100.000 |
|
= |
20.070.000 |
+ |
2.100.000 |
- |
17.500.000 |
|
= |
4.670.000đ |
Lưu ý: Theo Công văn số 5250/TCT-DNNCN ngày 24/11/2023 của Tổng cục Thuế về quy đổi thu nhập để tính thuế TNCN và Công văn số 9653/CT-TTHT ngày 4/9/2019 của Cục Thuế TP. HCM về thuế TNCN đối với các khoản bảo hiểm thì vừa tính vào thu nhập chịu thuế và cũng được giảm trừ khi tính thuế.
Trường hợp Công ty theo trình bày nộp thay cho người lao động các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động của Công ty (thuộc nghĩa vụ của người lao động được quy định tại Luật BHXH và Luật Việc làm) thì các khoản chi trả trên được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.
Các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC được giảm trừ thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.
Bước 2: Quy đổi thu nhập để xác định thu nhập tính thuế:
- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
Với mức thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng là 4.670.000đ thì đối chiếu với Phụ lục số 02/PL-TNCN sẽ có công thức tính như sau:
STT |
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
1 |
Đến 4,75 triệu đồng (trđ) |
TNQĐ/0,95 |
=> Thu nhập tính thuế = TNQĐ/0,95 = 4.670.000/0,95 = 4.915.789đ
Bước 3: Xác định số thuế TNCN phải nộp:
Sau khi đã xác định được thu nhập tính thuế thì áp dụng cách tính theo biểu lũy tiến từng phần tại Phụ lục số 01/PL-TNCN là:
Với mức thu nhập tính thuế là 4.915.789đ thì thuộc bậc 1 như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
Cách 1 |
Cách 2 |
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
=> Số thuế TNCN phải nộp của anh Hải trong tháng 5/2024 là:
= 5% TNTT = 5% x 4.915.789 = 245.789đ (Đây chính là số tiền thuế TNCN mà công ty Thiên Ưng phải nộp thay cho anh Hải)
Ví dụ 3: Lương Net và được trả thay tiền thuê nhà
Công ty Kế Toán Thiên Ưng ký hợp đồng lao động 24 tháng với chị Nguyễn Thị Minh.
Trong tháng 2 năm 2024, chị Nguyễn Thị Minh có phát sinh thu nhập tại Công Ty Kế Toán Thiên Ưng như sau:
+ Tiền lương chính theo ngày công đi làm thực tế trong tháng là: 20.000.000đ
+ Tiền phụ cấp ăn trưa thực tế được nhận trong tháng là: 800.000đ
+ Công ty Kế Toán Thiên Ưng đóng thay tiền bảo hiểm bắt buộc cho chị Minh là 2.100.000đ.
+ Công ty Kế Toán Thiên Ưng trả thay tiền thuê nhà cho chị Minh là 3.000.000đ.
+ Công ty Kế Toán Thiên Ưng chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN theo quy định thay cho chị Minh.
+ Chị Minh lấy giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại công ty Kế Toán Thiên Ưng, chị Minh không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
=> Vậy là chị Minh đang được trả lương Net tại Công ty Kế Toán Thiên Ưng
Cách tính thuế TNCN theo lương Net của chị Minh được thực hiện như sau:
Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi
Bước 1.1. Xác định Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà):
Thu nhập làm căn cứ quy đổi |
= |
Thu nhập thực nhận |
+ |
Các khoản trả thay |
- |
Các khoản giảm trừ |
(không gồm tiền thuê nhà) |
= |
(20.000.000 + 800.000) – 730.000 |
+ |
2.100.000 |
- |
11.000.000 + 2.100.000 |
|
= |
20.070.000 |
+ |
2.100.000 |
- |
13.100.000 |
|
= |
9.070.000đ |
Bước 1.2: Quy đổi thu nhập thu nhập tính thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà:
- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
Với mức thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng là 9.070.000đ thì đối chiếu với Phụ lục số 02/PL-TNCN sẽ có công thức tính như sau:
STT |
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
2 |
Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ |
(TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 |
=> Thu nhập tính thuế = (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 = (9.070.000 – 250.000)/0,9 = 9.800.000đ
Bước 1.3: Xác định thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà) theo thu nhập đã quy đổi tại bước 2:
Vì thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Nên suy ra Thu nhập chịu thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà = Thu nhập tính thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà (đã xác định tại bước 2) + Các khoản giảm trừ (đã xác định tại bước 1) = 9.800.000 + 11.000.000 + 2.100.000 = 22.900.000đ
Bước 1.4: Tính 15% của tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
15% của tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà) = 15% x 22.900.000 = 3.435.000đ (Đây là số tiền thuê nhà tối đa bị tính thuế trong tháng)
Bước 1.5: So sánh giữa "Số tiền thuê nhà doanh nghiệp đã trả thay" với "15% của tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)":
Vì theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì
Đối với khoản tiền thuê nhà được trả thay thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện, nước và các dịch vụ kèm theo thực tế phát sinh (nếu có)).
Mà "Số tiền thuê nhà doanh nghiệp đã trả thay" là 3.000.000đ KHÔNG VƯỢT QUÁ "15% của tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà)" là 3.435.000đ
=> Nên toàn bộ số tiền 3.000.000đ tiền thuê nhà được trả thay này sẽ bị tính tất vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN
=> Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 3.435.000đ
Bước 2: Xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi |
= |
Thu nhập thực nhận |
+ |
Các khoản trả thay |
- |
Các khoản giảm trừ |
|
= |
(20.000.000 + 800.000) – 730.000 |
+ |
2.100.000 + 3.000.000 |
- |
11.000.000 + 2.100.000 |
|
= |
20.070.000 |
+ |
5.100.000 |
- |
13.100.000 |
|
= |
12.070.000đ |
Bước 3: Xác định thu nhập tính thuế:
- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
Với mức thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng là 12.070.000đ thì đối chiếu với Phụ lục số 02/PL-TNCN sẽ có công thức tính như sau:
STT |
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ) |
Thu nhập tính thuế |
3 |
Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ |
(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
=> Thu nhập tính thuế = (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 = (12.070.000 – 750.000)/0,85 = 13.317.647đ
Bước 4: Xác định số thuế TNCN phải nộp:
Sau khi đã xác định được thu nhập tính thuế thì áp dụng cách tính theo biểu lũy tiến từng phần tại Phụ lục số 01/PL-TNCN là:
Với mức thu nhập tính thuế là 13.317.647đ thì thuộc bậc 3 như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
Cách 1 |
Cách 2 |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT - 0,75 trđ |
=> Số thuế TNCN phải nộp của chị Minh trong tháng 2/2024 là:
= 15% TNTT - 0,75 trđ = 15% x 13.317.647 – 750.000 = 1.247.647đ (Đây chính là số tiền thuế TNCN mà công ty Thiên Ưng phải nộp thay cho chị Minh)
----------------------------------------------------------------
2. Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN theo lương NET:
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
"b) Trường hợp cá nhân thuộc diện quyết toán thuế theo quy định thì thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế của từng tháng được xác định trên cơ sở thu nhập tính thuế đã quy đổi.
Trường hợp cá nhân có thu nhập không bao gồm thuế từ nhiều tổ chức trả thu nhập thì thu nhập chịu thuế của năm là tổng thu nhập chịu thuế từng tháng tại các tổ chức trả thu nhập trong năm."
Theo Công văn 2204/TCT-TNCN ngày 25/5/2017 của Tổng cục thuế gửi Cục thuế TP Hà Nội quy định:
"Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế thành phố Hà Nội:
- Công ty tính thu nhập có thuế từng tháng trên cơ sở quy đổi thu nhập chưa có thuế từng tháng, cuối năm cộng vào để xác định thu nhập tính thuế cả năm."
------------------------------------------------------------
Ví dụ 4: Năm 2024, Ông Mạnh có thu nhập chịu thuế tại công ty Thiên Ưng là 45,087 triệu/tháng
ngoài thu nhập tại công ty Kế toán Thiên Ưng, từ tháng 01/2024 đến tháng 5/2024 ông còn có hợp đồng nhận thu nhập tại công ty Y là 12 triệu đồng/tháng. Công ty Y cũng trả thay thuế thu nhập cá nhân cho Ông Mạnh.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân của ông Mạnh năm 2024 như sau:
- Tại công ty Kế toán Thiên Ưng, thu nhập chịu thuế năm của ông Mạnh là:
= 45,087 triệu đồng x 12 tháng = 541,044 triệu đồng
- Tại công ty Y:
+ Thu nhập tính thuế hàng tháng (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
3 |
Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ |
(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 |
= (12 triệu đồng – 0,75 triệu đồng)/0,85 = 13,235 triệu đồng
+ Thu nhập chịu thuế năm tại công ty Y:
= 13,235 triệu đồng x 5 tháng = 66,175 triệu đồng
-------------------------------------------------------------------
- Tổng thu nhập chịu thuế của ông Mạnh năm 2024:
= 541,044 triệu đồng + 66, 175 triệu đồng = 607,219 triệu đồng
- Thu nhập tính thuế tháng:
= (607,219 triệu đồng : 12 tháng) - (11 triệu đồng + 1,5 triệu đồng)
= 38,102 triệu đồng
- Thuế Thu nhập cá nhân phải nộp trong năm:
(áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là:
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT - 3,25 trđ |
= (38,102 triệu đồng × 25% - 3,25 triệu đồng) × 12 tháng
= 75,305 triệu đồng.
----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!
Nếu bạn muốn học cách kê khai thuế tháng/quý, xác định chi phí được trừ - không được trừ, Quyết toán thuế cuối năm ... Có thể tham gia: Khóa học kế toán thuế thực tế chuyên sâu.
-----------------------------------------------------------------------