Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán mới nhất năm 2024 là mẫu số: 01-3/GTGT được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Đây là phụ lục Kèm theo tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT
Phụ lục
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ ĐIỆN TOÁN
(Kèm theo tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 01/GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng...... năm......
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Người nộp thuế :............................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tổng doanh thu thực tế:…………….. đồng
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số thuế/Mã địa điểm kinh doanh |
Địa bàn hoạt động sản xuất, kinh doanh |
Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ |
Doanh thu bán vé thực tế theo từng tỉnh |
Tỷ lệ doanh thu bán vé thực tế theo từng tỉnh (%) |
Số thuế GTGT phải nộp cho từng tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14]=13]/[06]
x100% |
[15]=chỉ tiêu [40]x[14] |
1 |
<Tên đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính> |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
<Tên địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính> |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
<Nơi không có đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh> |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng theo từng tỉnh ..... |
[16] |
|
Cộng các tỉnh khác nơi NNT đóng trụ sở chính |
[17]=∑[16] |
|
Số thuế phải nộp cho nơi NNT đóng trụ sở chính ([18]=chỉ tiêu [40]-[17]) |
[18] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.............................
Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
|
Cách kê khai Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán - mẫu số 01-3/GTGT theo TT 80/2021 như sau:
I. Đối tượng áp dụng
Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán trên nhiều tỉnh thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 01-3/GTGT kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
II. Hướng dẫn kê khai phụ lục mẫu số 01-3/GTGT
* Thông tin chung:
+ Chỉ tiêu [01]: Khai theo thông tin kỳ tính thuế đã kê khai trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
+ Chỉ tiêu [02], [03]: Khai theo thông tin đã kê khai trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
+ Chỉ tiêu [04], [05]: Khai theo thông tin tên người nộp thuế và mã số thuế của người nộp thuế đã kê khai trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
+ Chỉ tiêu [06]: Khai thông tin tổng doanh thu bán vé thực tế, được xác định như sau:
Tổng doanh thu bán vé thực tế từ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán được xác định như sau:
- Trường hợp phương thức phân phối vé xổ số điện toán thông qua thiết bị đầu cuối: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán phát sinh từ các thiết bị đầu cuối đăng ký bán vé xổ số điện toán trong địa giới hành chính từng tỉnh theo hợp đồng đại lý xổ số đã ký với công ty xổ số điện toán hoặc các cửa hàng, điểm bán vé do người nộp thuế thiết lập trên địa bàn toàn quốc.
- Trường hợp phương thức phân phối vé xổ số điện toán thông qua điện thoại và internet: Doanh thu được xác định tại từng tỉnh nơi khách hàng đăng ký tham gia dự thưởng khi mở tài khoản dự thưởng theo quy định của pháp luật về kinh doanh xổ số điện toán.
* Thông tin chi tiết tại bảng:
+ Cột chỉ tiêu [08]:
- Tên đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính: Kê khai cho tỉnh nơi đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở vào chỉ tiêu này. Trường hợp trong một tỉnh có nhiều đơn vị phụ thuộc ở nhiều huyện thì chọn 01 đơn vị phụ thuộc tại 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào cột này.
- Tên địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính: Kê khai cho tỉnh nơi có địa điểm kinh doanh nếu phát sinh doanh thu bán vé theo từng địa điểm kinh doanh. Trường hợp có nhiều địa điểm kinh doanh trên nhiều huyện thuộc một tỉnh thì chọn 01 địa điểm kinh doanh tại 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào cột này.
- Nơi không có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh: Kê khai cho tỉnh nơi không có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh nhưng có phát sinh doanh thu bán vé. Trường hợp trong một tỉnh có phát sinh doanh thu bán vé ở nhiều huyện thì chọn 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào cột này.
+ Cột chỉ tiêu [09]: Khai mã số thuế của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh nếu đã được cấp mã số thuế hoặc mã địa điểm kinh doanh nếu chỉ được cấp mã số địa điểm kinh doanh.
+ Cột chỉ tiêu [10], [11]: Kê khai địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé trên nhiều huyện thuộc một cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Cục Thuế thì chọn 1 đơn vị đại diện hoặc một huyện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé trên nhiều huyện thuộc 1 cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 đơn vị đại diện hoặc 1 huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào cột [10].
+ Cột chỉ tiêu [12]: Kê khai thông tin tên cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ nơi được hưởng khoản thu phân bổ này.
+ Cột chỉ tiêu [13]: Kê khai thông tin doanh thu bán vé thực tế tại từng tỉnh nơi phát sinh hoạt động kinh doanh xổ số điện toán trong kỳ (trừ tỉnh nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính).
Doanh thu bán vé thực tế từ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán tại từng tỉnh được xác định như sau:
- Trường hợp phương thức phân phối vé xổ số điện toán thông qua thiết bị đầu cuối: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán phát sinh từ các thiết bị đầu cuối đăng ký bán vé xổ số điện toán trong địa giới hành chính từng tỉnh theo hợp đồng đại lý xổ số đã ký với công ty xổ số điện toán hoặc các cửa hàng, điểm bán vé do người nộp thuế thiết lập trên địa bàn tỉnh đó.
- Trường hợp phương thức phân phối vé xổ số điện toán thông qua điện thoại và internet: Doanh thu được xác định tại từng tỉnh nơi khách hàng đăng ký tham gia dự thưởng khi mở tài khoản dự thưởng theo quy định của pháp luật về kinh doanh xổ số điện toán.
+ Cột chỉ tiêu [14]: Kê khai thông tin tỷ lệ doanh thu bán vé thực tế theo từng tỉnh (%) (trừ tỉnh nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính). Số liệu để ghi vào cột này được xác định theo công thức [14] = [13]/[06] x 100%.
+ Cột chỉ tiêu [15]: Kê khai thông tin số thuế GTGT phải nộp cho từng tỉnh (trừ tỉnh nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính). Số liệu để ghi vào cột này được xác định theo công thức [15] = chỉ tiêu [40] trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT x [14].
+ Chỉ tiêu [16]: Kê khai thông tin cộng số thuế GTGT phải nộp tại từng tỉnh nếu có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh đó.
+ Chỉ tiêu [17]: Kê khai thông tin cộng số thuế GTGT phải nộp tại các tỉnh khác nơi NNT đóng trụ sở chính. Số liệu để ghi vào cột này được xác định theo công thức [17] = Tổng cộng số thuế GTGT phải nộp tại chỉ tiêu [16].
+ Chỉ tiêu [18]: Kê khai thông tin số thuế phải nộp cho nơi NNT đóng trụ sở chính. Số liệu để ghi vào cột này được xác định theo công thức [18] = chỉ tiêu [40] trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT - chỉ tiêu [17].
* Phần ký tên, đóng dấu:
- Người đại diện theo pháp luật của NNT hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử để nộp tờ khai đến cơ quan thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai. Trường hợp đại lý thuế khai thay cho người nộp thuế thì người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử thay cho NNT và ghi thêm thông tin họ và tên nhân viên đại lý thuế trực tiếp thực hiện khai thuế và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên này vào thông tin tương ứng.
=======================
Các bạn muốn thành thạo các kỹ năng kê khai làm báo cáo thuế, xử lý hóa đơn chứng từ, xử lý doanh thu - chi phí, cân đối lãi lỗ của doanh nghiệp thì các bạn thể tham gia Khóa Học Thực Hành Kế Toán Thuế tại Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng
===================================================