Mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho tổ chức, doanh nghiệp mới nhất năm 2025 là Mẫu 01-ĐK-TCT được ban hành kèm theo thông tư 86/2024/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 06/02/2025)
1. Mẫu 01-ĐK-TCT theo thông tư 86/2024/TT-BTC
|
Mẫu số: 01-ĐK-TCT
(Kèm theo Thông tư số 86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho tổ chức)
□ Tổ chức kinh tế |
□ Tổ chức khác |
□ Tổ chức được hoàn thuế |
□ Hợp đồng dầu khí |
□ Tổ chức nước ngoài KD tại chợ biên giới, cửa khẩu |
1. Tên người nộp thuế: |
2. Thông tin đại lý thuế (nếu có): |
2a. Tên: |
2b. Mã số thuế: |
2c. Hợp đồng đại lý thuế: Số: ngày: |
3. Địa chỉ trụ sở chính |
|
4. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) |
3a. Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn: |
|
4a. Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: |
3b. Phường/Xã/Thị trấn: |
|
4b. Phường/Xã/Thị trấn: |
3c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: |
|
4c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: |
3d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: |
|
4d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: |
3đ. Điện thoại: 3e. Fax (nếu có): |
|
4đ. Điện thoại: 4e. Fax (nếu có): |
3g. Email: 3h. Website (nếu có): |
|
4g. E-mail: |
|
|
|
5. Quyết định thành lập |
|
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp |
5a. Số quyết định: |
|
6a. Số: |
5b. Ngày ký quyết định: …../…..../… |
|
6b. Ngày cấp: …./…./….. |
5c. Cơ quan ban hành quyết định: |
|
6c. Cơ quan cấp: |
7. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
8. Vốn điều lệ (=8.1+8.2+8.3+8.4) |
|
9. Ngày bắt đầu hoạt động: …./…./… |
8.1. Vốn nhà nước |
Tỷ trọng: % |
|
8.2. Vốn nước ngoài: |
Tỷ trọng: % |
|
8.3. Vốn tư nhân: |
Tỷ trọng: % |
|
8.4. Vốn khác (nếu có): |
Tỷ trọng: % |
|
10. Loại hình kinh tế |
|
|
|
□ Công ty cổ phần |
□ Doanh nghiệp tư nhân |
□ VPĐD của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
□ Tổ hợp tác |
□ Công ty TNHH 1 thành viên |
□ Công ty hợp danh |
□ Tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang |
□ Hợp tác xã |
□ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
□ Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với nước ngoài |
□ Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, CT-XH, xã hội, XH-NN |
□ Cơ quan hành chính |
□ Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập |
□ Đơn vị sự nghiệp công lập |
□ Loại hình khác |
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh
□ Độc lập □ Phụ thuộc
□ Có báo cáo tài chính hợp nhất |
|
12. Năm tài chính |
Từ ngày .../…
đến ngày …/… |
13. Thông tin về đơn vị cấp trên trực tiếp của người nộp thuế (nếu có) |
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN/người đứng đầu tổ chức |
13a. Mã số thuế:
13b. Tên đơn vị đơn vị cấp trên: ………….. |
14a. Họ và tên: …………………………………….
14b. Chức vụ:………………14c. Sinh ngày: .../.../…
14d. Số định danh cá nhân (đối với người Việt Nam):....
14đ. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đối với người nước ngoài):
□ Hộ chiếu □ Giấy thông hành
□ CMT biên giới □ Khác
Số giấy tờ: ………………………………………..
Ngày cấp:……../……/……….
Nơi cấp: ……………………………………………..
14e. Địa chỉ nơi thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………
Phường/Xã/Thị trấn:……………………..
Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương:………………
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:…………….
Quốc gia:……………………………
14g. Địa chỉ hiện tại (nếu có):
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………
Phường/Xã/Thị trấn:……………………..
Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương:………………
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:…………….
Quốc gia:……………………………
14h. Thông tin khác:
Điện thoại: …………………..Email:……………
|
15. Phương pháp tính thuế GTGT |
□ Khấu trừ |
□ Trực tiếp trên GTGT |
□ Trực tiếp trên doanh số |
□ Không phải nộp thuế GTGT |
16. Thông tin về các đơn vị liên quan |
|
|
□ Có công ty con, công ty thành viên |
□ Có đơn vị phụ thuộc |
□ Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí |
□ Có địa điểm kinh doanh, kho hàng phụ thuộc |
□ Có hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài |
□ Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí |
17. Thông tin khác |
17.1. Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): |
|
17.2. Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): |
a. Họ và tên: |
a. Họ và tên: |
b. Mã số thuế cá nhân/số định danh cá nhân: |
b. Mã số thuế cá nhân/số định danh cá nhân: |
c. Ngày tháng năm sinh: |
c. Ngày tháng năm sinh: |
d. Điện thoại liên lạc: |
d. Điện thoại liên lạc: |
đ. Email: |
đ. Email: |
18. Tình trạng trước khi tổ chức lại (nếu có):
□ Chia □ Tách □ Hợp nhất □ Chuyển đơn vị phụ thuộc thành độc lập
Mã số thuế trước của tổ chức đó:
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………
Chứng chỉ hành nghề số……………
|
….., ngày…/…/…..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
|
2. Cách lập tờ khai đăng ký thuế Mẫu 01-ĐK-TCT theo thông tư 86/2024/TT-BTC như sau:
Người nộp thuế phải tích chọn vào một trong các ô thích hợp trước khi kê khai vào phần thông tin chi tiết, cụ thể như sau:
- “Tổ chức kinh tế”: Người nộp thuế đăng ký thuế theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 tích chọn vào chỉ tiêu này.
- “Tổ chức khác”: Người nộp thuế đăng ký thuế theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 tích chọn vào chỉ tiêu này.
- “Tổ chức được hoàn thuế”: Người nộp thuế đăng ký thuế theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7 tích chọn vào chi tiêu này. Người nộp thuế chỉ khai các chỉ tiêu: 1, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17.
- “Hợp đồng dầu khí”: Người nộp thuế đăng ký thuế theo quy định tại Khoản 7 Điều 7 Thông tư này.
- “Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại chợ biên giới, cửa khẩu”: Người nộp thuế là tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đăng ký thuế theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư này. Khi tích chọn, người đại diện theo pháp luật kê khai các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ tại chỉ tiêu 14đ và loại hình kinh tế tương ứng tại chỉ tiêu 10.
Thông tin chi tiết gồm:
1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên tổ chức theo Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
2. Thông tin đại lý thuế: Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
3. Địa chỉ trụ sử chính: Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố của người nộp thuế, số điện thoại, số Fax (nếu có) ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax theo thông tin địa chỉ sau:
- Địa chỉ trụ sở chính của người nộp thuế là tổ chức.
- Địa chỉ nơi kinh doanh trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ khu kinh tế cửa khẩu đối với người nộp thuế là tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam.
- Địa chỉ nơi diễn ra hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí đối với hợp đồng dầu khí.
- Người nộp thuế phải kê khai đầy đủ, chính xác thông tin email. Địa chỉ email này dùng làm tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử.
4. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu người nộp thuế là tổ chức có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính tại chỉ tiêu 3 nêu trên thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ.
5. Quyết định thành lập:
- Đối với người nộp thuế là tổ chức có quyết định thành lập: Ghi rõ số quyết định, ngày ban hành quyết định và cơ quan ban hành quyết định.
- Đối với Hợp đồng dầu khí: Ghi rõ số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, để trống phần cơ quan ra quyết định.
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận ĐKKD của nước có chung biên giới với Việt Nam cấp (đối với người nộp thuế là tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam), Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với người nộp thuế là tổ chức của Việt Nam).
Riêng thông tin "cơ quan cấp" Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc).
7. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với người nộp thuế là tổ chức của Việt Nam) và Giấy chứng nhận ĐKKD (đối với người nộp thuế là tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
Lưu ý: Chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế kinh doanh.
8. Vốn điều lệ:
- Đối với người nộp thuế thuộc loại hình Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh: Ghi theo vốn điều lệ trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc nguồn vốn trên Quyết định thành lập (ghi rõ loại tiên, phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu, tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn).
- Đối với người nộp thuế thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân: Ghi theo vốn đầu tư trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (ghi rõ loại tiền).
- Đối với người nộp thuế là tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam và tổ chức khác: Nếu trên Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận ĐKKD,... có vốn thì ghi, nếu không có vốn thì để trống thông tin này.
9. Ngày bắt đầu hoạt động: Kê khai ngày người nộp thuế bắt đầu hoạt động thực tế nếu khác với ngày cấp mã số thuế.
10. Loại hình kinh tế: Đánh dấu X vào 1 trong những ô tương ứng.
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh: Đánh dấu X vào một trong hai ô “Độc lập” hoặc “Phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Độc lập” thì tích chọn vào “Có BCTC hợp nhất” nếu thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan thuế theo quy định.
12. Năm tài chính: Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch hoặc năm tài chính của người nộp thuế.
13. Thông tin về đơn vị cấp trên trực tiếp của người nộp thuế (nếu có): Ghi rõ tên, mã số thuế của đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý người nộp thuế là tổ chức; trường hợp người nộp thuế là công ty con thuộc Tập đoàn, Tổng công ty thì ghi tên, mã số thuế của Tập đoàn, Tổng công ty.
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN/người đứng đầu tổ chức: Kê khai thông tin chi tiết của người đại diện theo pháp luật/người đứng đầu của người nộp thuế là tổ chức (đối với tổ chức kinh tế và tổ chức khác trừ doanh nghiệp tư nhân) hoặc thông tin của chủ doanh nghiệp tư nhân. Trường hợp người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN/người đứng đầu tổ chức là người Việt Nam thì khai số định danh cá nhân tại chỉ tiêu 14d và không phải kê khai chỉ tiêu 14đ, 14e. Cơ quan thuế tự động tích hợp thông tin “địa chỉ thường trú”, “địa chỉ hiện tại” của cá nhân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đề đưa vào chỉ tiêu 14đ, 14e.
15. Phương pháp tính thuế GTGT: Đánh dấu X vào ô tương ứng của chỉ tiêu này.
16. Thông tin về các đơn vị có liên quan:
- Nếu người nộp thuế có công ty con, công ty thành viên thì đánh dấu X vào ô “Có công ty con, công ty thành viên”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các công ty con, công ty thành viên” mẫu số BK01-ĐK-TCT.
- Nếu người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị phụ thuộc”, sau đó phải kê khai vào “Bảng kê các đơn vị phụ thuộc” mẫu số BK02-ĐK-TCT.
- Nếu người nộp thuế có địa điểm kinh doanh, kho hàng phụ thuộc không có chức năng kinh doanh thi đánh dấu X vào ô “Có địa điểm kinh doanh, kho hàng phụ thuộc”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các địa điểm kinh doanh” mẫu số BK03-ĐK-TCT.
- Nếu người nộp thuế có hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thì đánh dấu X vào ô “Có hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các nhà thầu nước ngoài; nhà thầu phụ nước ngoài” mẫu số BK04-ĐK-TCT.
- Nếu người nộp thuế có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí thì đánh dấu X vào ô “Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí” mẫu số BK05-ĐK-TCT (đối với hợp đồng dầu khí).
17. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, số định danh cá nhân (đối với người Việt Nam) hoặc mã số thuế cá nhân (đối với người nước ngoài), số điện thoại liên lạc, email của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
18. Tình trạng trước khi tổ chức lại tổ chức (nếu có): Nếu người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế do chia/tách/hợp nhất tổ chức, hoặc chuyển từ đơn vị phụ thuộc thành đơn vị độc lập thì đánh dấu X vào một trong các ô tương ứng của chỉ tiêu này và phải ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đó của các tổ chức bị chia, bị tách, bị hợp nhất, đơn vị phụ thuộc bị chuyển đổi.
19. Phần người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký, ghi rõ họ tên: Người nộp thuế hoặc người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.
20. Đóng dấu của người nộp thuế:
Trường hợp người nộp thuế có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì phải đóng dấu vào phần này (trừ trường hợp nộp hồ sơ theo phương thức điện tử). Trường hợp người nộp thuế không có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì chưa phải đóng dấu trên tờ khai đăng ký thuế. Khi người nộp thuế đến nhận kết quả phải bổ sung việc đóng dấu cho cơ quan thuế.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký thuế quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư này không có con dấu thì không phải đóng dấu vào phần này.
21. Nhân viên đại lý thuế: Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông tin này.
3. Lưu ý:
3.1. Mẫu 01-ĐK-TCT là mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho tổ chức (doanh nghiệp)
Còn:
+ Tờ khai đăng ký thuế dành cho cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh sẽ sử dụng mẫu 03-ĐK-TCT
Chi tiết mẫu 03-ĐK-TCT và cách lập thì các bạn vui lòng xem tại đây nhé: Mẫu 03-ĐK-TCT theo thông tư 86 Tờ khai đăng ký thuế
+ Tờ khai đăng ký thuế dùng cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế thì sẽ sử dụng mẫu 02-ĐK-TCT
Chi tiết mẫu 02-ĐK-TCT và cách lập thì các bạn vui lòng xem tại đây nhé: Mẫu 02-ĐK-TCT theo thông tư 86 Tờ khai đăng ký thuế
+ Tờ khai đăng ký thuế dùng cho các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài/Ban Điều hành liên danh thì sẽ sử dụng mẫu 04-ĐK-TCT
Chi tiết mẫu 04-ĐK-TCT và cách lập thì các bạn vui lòng xem tại đây nhé: Mẫu 04-ĐK-TCT theo thông tư 86 Tờ khai đăng ký thuế
+ Còn đối với o cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế thì sẽ sử dụng mẫu 05-ĐK-TCT để đăng ký thuế
3.2 Mẫu 01-ĐK-TCT được ban hành kèm theo thông tư 86/2024/TT-BTC sẽ được bắt đầu sử dụng từ ngày 06/02/2025
Vì thông tư thông tư 86/2024/TT-BTC ban hành ngày 23/12/2024 có hiệu lực từ ngày 06/02/2025 nên bắt đầu từ ngày 06/02/2025 trở đi thì các mẫu biểu được ban hành kèm theo thông tư này mới có hiệu lực
Còn trước ngày 06/02/2025: Khi thực hiện đăng ký thuế thì tổ chức (doanh nghiệp) sẽ sử dụng Mẫu 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính
Mẫu 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC như sau:
|
Mẫu số: 01-ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho tổ chức)
|
Tổ chức kinh tế |
Tổ chức khác |
Tổ chức được hoàn thuế |
Hợp đồng dầu khí |
Tổ chức nước ngoài KD tại chợ biên giới, cửa khẩu |
1. Tên người nộp thuế: |
2. Thông tin đại lý thuế (nếu có): |
2a. Tên: |
2b. Mã số thuế: |
2c. Hợp đồng đại lý thuế: Số: ngày: |
3. Địa chỉ trụ sở chính |
|
4. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) |
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: |
|
4a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: |
3b. Phường/Xã/Thị trấn: |
|
4b. Phường/Xã/Thị trấn: |
3c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương: |
|
4c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương: |
3d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương: |
|
4d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương: |
3đ. Điện thoại: 3e. Fax (nếu có): |
|
4đ. Điện thoại: 4e. Fax: |
3g. Email: |
|
|
5. Quyết định thành lập |
|
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp |
5a. Số quyết định: |
|
6a. Số: |
5b. Ngày ký quyết định:.../.../... |
|
6b. Ngày cấp:.../.../...... |
5c. Cơ quan ban hành quyết định: |
|
6c. Cơ quan cấp: |
7. Ngành nghề kinh doanh chính: |
8. Vốn điều lệ (=8.1+8.2+8.3+8.4): |
|
9. Ngày bắt đầu hoạt động:.../.../... |
8.1. Vốn nhà nước: |
Tỷ trọng: % |
|
8.2. Vốn nước ngoài: |
Tỷ trọng: % |
|
8.3. Vốn tư nhân: |
Tỷ trọng: % |
|
8.4. Vốn khác (nếu có): |
Tỷ trọng: % |
|
10. Loại hình kinh tế |
|
Công ty cổ phần |
|
Doanh nghiệp tư nhân |
|
VPĐD của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
Tổ hợp tác |
|
Công ty TNHH 1 thành viên |
|
Công ty hợp danh |
|
Tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang |
|
Hợp tác xã |
|
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
|
Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với nước ngoài |
|
Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, CT-XH, xã hội, XH-NN |
|
Cơ quan hành chính
|
|
Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập |
|
Đơn vị sự nghiệp công lập |
|
Loại hình khác |
|
|
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh
Độc lập Phụ thuộc |
|
12. Năm tài chính |
Từ ngày.../...
đến ngày.../... |
|
Có báo cáo tài chính hợp nhất |
|
13. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vị quản lý trực tiếp |
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/ chủ DNTN |
13a. Mã số thuế:
13b. Tên đơn vị chủ quản/đơn vị quản lý trực tiếp:
|
14a. Tên người đại diện theo pháp luật:
14b. Chức vụ:.......... 14c. Sinh ngày: / /
14d. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
CMND
|
CCCD |
Hộ chiếu |
CMT biên giới |
Giấy thông hành
|
Khác
|
|
|
|
|
|
Số giấy tờ:................................................................
Ngày cấp:......................... Nơi cấp:..........................
14đ. Địa chỉ nơi thường trú:
|
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Phường/Xã/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương:
Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương:
Quốc gia:
|
14e. Địa chỉ hiện tại (nếu có):
|
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Phường/Xã/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương:
Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương:
Quốc gia: |
14g. Thông tin khác
Điện thoại: /Fax:
Email: Website: |
15. Phương pháp tính thuế GTGT |
|
Khấu trừ |
|
Trực tiếp trên GTGT |
|
Trực tiếp trên doanh số |
|
Không phải
nộp thuế GTGT |
|
16. Thông tin về các đơn vị liên quan
|
Có công ty con, công ty thành viên |
|
Có đơn vị phụ thuộc |
|
Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí |
|
Có địa điểm kinh doanh, kho hàng phụ thuộc |
|
Có hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài |
|
|
|
17. Thông tin khác
17.1. Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): |
|
17.2. Kế toán trưởng (nếu có): |
a. Tên: |
|
a. Tên: |
b. Mã số thuế cá nhân: |
|
b. Mã số thuế cá nhân: |
c. Điện thoại liên lạc: |
|
c. Điện thoại liên lạc: |
d. Email: |
|
d. Email: |
18. Tình trạng trước khi tổ chức lại (nếu có):
Mã số thuế trước của tổ chức đó:
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:..................................
Chứng chỉ hành nghề số............. |
............, ngày... /... /......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) |
|
----------------------------------------------------------------------------
Các bạn muốn tải (download) các mẫu 01-ĐK-TCT tờ khai đăng ký thuế mới nhất năm 2025 trên đây về để tham khảo và sử dụng thì có thể gửi mail về địa chỉ mail: ketoanthienung@gmail.com => Kế Toán Thiên Ưng sẽ gửi lại các mẫu 01-ĐK-TCT tờ khai đăng ký thuế mới nhất năm 2025 này cho các bạn
----------------------------------------------------------------------------