Mẫu Bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133 và 200
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
Cả thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC: Bảng thanh toán tiền lương đều có tên mẫu là: Mẫu số 02 - LĐTL
Cụ thể Bảng thanh toán tiền lương theo từng thông tư như sau:
1. Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:................... |
|
Mẫu số: 02 - LĐTL
|
Bộ phận:................ |
|
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
Số:...............
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng..........năm...........
Số TT |
Họ và tên |
Bậc lương |
Hệ số |
Lương
sản phẩm |
Lương
thời gian |
Nghỉ việc ngừng việc hưởng. ..% lương |
Phụ cấp thuộc |
Phụ cấp khác |
Tổng số |
Tạm ứng kỳ I |
Các khoản
phải khấu trừ vào lương |
Kỳ II
được lĩnh |
|
|
|
|
Số SP |
Số tiền |
Số công |
Số tiền |
Số công |
Số tiền |
quỹ lương |
BHXH |
... |
Thuế TNCN phải nộp |
Cộng |
Số tiền |
Ký nhận |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ):...................................................................................
|
|
Ngày....tháng....năm ... |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
2. Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: …………………
Bộ phận: ……………… |
Mẫu số 02-LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
Số:…………..
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng……. năm…….
Số TT |
Họ và tên |
Bậc lương |
Hệ số |
Lương sản phẩm |
Lương thời gian |
Nghỉ việc ngừng việc hưởng...% lương |
Phụ cấp thuộc quỹ lương |
Phụ cấp khác |
Tổng số |
Tạm ứng kỳ I |
Các khoản phải khấu trừ vào lương |
Kỳ II được lĩnh |
Số SP |
Số tiền |
Số công |
Số tiền |
Số công |
Số tiền |
BHXH |
… |
Thuế TNCN phải nộp |
Cộng |
Số tiền |
Ký nhận |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ):………………………………………………………………
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) |
Ngày.... tháng.... năm ...
Giám đốc
(Ký, họ tên) |
|
Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tham khảo thêm:
3. Cách lập bảng thanh toán tiền lương:
Theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 của Thông tư số 200/2014/TT-BTC và Phụ lục 3 của Thông tư số 133/2016/TT-BTC thì phương pháp lập và trách nhiệm lập bảng thanh toán tiền lương như sau:
Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng. Cơ sở để lập Bảng thanh toán tiền lương là các chứng từ liên quan như: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành...
+ Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ tên của người lao động được hưởng lương.
+ Cột 1,2: Ghi bậc lương, hệ số lương của người lao động.
+ Cột 3,4: Ghi số sản phẩm và số tiền tính theo lương sản phẩm.
+ Cột 5,6: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian.
+ Cột 7,8: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian hoặc ngừng, nghỉ việc hưởng các loại % lương.
+ Cột 9: Ghi các khoản phụ cấp thuộc quỹ lương.
+ Cột 10: Ghi số phụ cấp khác được tính vào thu nhập của người lao động nhưng không nằm trong quỹ lương, quỹ thưởng.
+ Cột 11: Ghi tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mà người lao động được hưởng.
+ Cột 12: Ghi số tiền tạm ứng kỳ I của mỗi người.
+ Cột 13,14,15,16: Ghi các khoản phải khấu trừ khỏi lương của người lao động và tính ra tổng số tiền phải khấu trừ trong tháng.
+ Cột 17,18: Ghi số tiền còn được nhận kỳ II.
+ Cột C: Người lao động ký nhận khi nhận lương kỳ II.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng soát xét xong trình cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lương. Bảng thanh toán tiền lương được lưu tại phòng (ban) kế toán của đơn vị.
Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay.
Kế Toán Thiên Ưng lưu ý với các bạn như sau:
Mẫu bảng thanh toán tiền lương được ban hành kèm theo thông tư 200 và thông tư 133: là mẫu chứng từ hướng dẫn (không phải là mẫu bắt buộc)
=> Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu Mẫu bảng thanh toán tiền lương phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
Do đó các bạn có thể tham khảo Mẫu bảng thanh toán tiền lương trên Excel do công ty Kế Toán Thiên Ưng thiết kế để áp dụng vào công tác kế toán tại doanh nghiệp mình như sau:
Chi tiết Mẫu bảng thanh toán tiền lương trên Excel này và cách làm bảng thanh toán tiền lương trên Excel thì các bạn vui lòng xem tại đây nhé:
--------------------------------------------
Các bạn muốn tải (download) các Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133 và TT 200 trên đây về để tham khảo và sử dụng thì có thể gửi mail về địa chỉ mail: ketoanthienung@gmail.com => Kế Toán Thiên Ưng sẽ gửi lại Mẫu bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 133 và TT 200 này cho các bạn
--------------------------------------------