Giấy đi đường là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp.
Giấy đi đường theo cả thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC đều có tên mẫu là: Mẫu số 04 - LĐTL
Cụ thể mẫu giấy đi đường theo từng thông tư như sau:
1. Mẫu giấy đi đường theo thông tư 200:
Đơn vị:......
Bộ phận: ... |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
=========&=========
|
Mẫu số: 04 - LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
|
|
GIẤY ĐI ĐƯỜNG |
|
|
|
Số: ......................... |
Cấp cho:.............................................................................................................
Chức vụ: :...........................................................................................................
Được cử đi công tác tại: :...................................................................................
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số........ ngày........ tháng........ năm........
Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày...... tháng...... năm.............................
Ngày...... tháng...... năm......
Người duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tiền ứng trước
Lương...........................đ
Công tác phí.................đ
Cộng.............................đ
Nơi đi |
Ngày |
Phương |
Độ dài |
Số ngày |
Lý do |
Chứng nhận |
Nơi đến |
|
tiện |
chặng |
công |
lưu trú |
của cơ quan |
|
|
sử dụng |
đường |
tác |
(Ký tên, đóng dấu) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi đi... |
|
|
|
|
|
|
Nơi đến... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi đi... |
|
|
|
|
|
|
Nơi đến... |
|
|
|
|
|
|
- Vé người ............................ vé |
x ......................đ = ....................đ |
- Vé cước ........................... vé |
x ......................đ = .................đ |
- Phụ phí lấy vé bằng điện thoại....... vé |
x ......................đ = ..............đ |
- Phòng nghỉ......................................vé |
x ......................đ = ..............đ |
1- Phụ cấp đi đường: cộng ....................................đ |
2- Phụ cấp lưu trú: |
|
Tổng cộng ngày công tác: ......................................đ |
|
Ngày ... tháng ... năm ...
Duyệt |
|
Số tiền được thanh toán là:..........................
|
Người đi công tác |
Phụ trách bộ phận |
Kế toán trưởng |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
2. Mẫu giấy đi đường theo thông tư 133:
Đơn vị: ……
Bộ phận: .… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------- |
Mẫu số 04-LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Số:……………
Cấp cho: ……………………………..…………
Chức vụ: ……………………………………………..
Được cử đi công tác tại: ………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số……… ngày……… tháng……… năm………………
Từ ngày…… tháng…… năm…… đến ngày…… tháng…… năm……
|
Ngày…. tháng…. năm….
Người duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Tiền ứng trước
Lương …………………đ
Công tác phí ………….đ
Cộng …………………..đ
Nơi đi
Nơi đến |
Ngày |
Phương tiện sử dụng |
Độ dài chặng đường |
Số ngày công tác |
Lý do lưu trú |
Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Nơi đi...
Nơi đến... |
|
|
|
|
|
|
Nơi đi...
Nơi đến... |
|
|
|
|
|
|
- Vé người ………………………….…..vé x…………….đ = …………….đ
- Vé cước ……………………………….vé x…………….đ = …………….đ
- Phụ phí lấy vé bằng điện thoại ……..vé x…………….đ = …………….đ
- Phòng nghỉ ……………………………vé x…………….đ = …………….đ
1- Phụ cấp đi đường: cộng ………………………………đ
2- Phụ cấp lưu trú:
Tổng cộng ngày công tác: ………………………………..đ
|
Ngày ... tháng ... năm ...
Duyệt
Số tiền được thanh toán là:……………….. |
Người đi công tác
(Ký, họ tên)
|
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) |
|
3. Cách lập giấy đi đường:
Theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 của Thông tư số 200/2014/TT-BTC và Phụ lục 3 của Thông tư số 133/2016/TT-BTC thì phương pháp lập và trách nhiệm lập giấy đi đường như sau:
Sau khi có lệnh cử cán bộ, người lao động đi công tác, bộ phận hành chính làm thủ tục cấp giấy đi đường. Người đi công tác có nhu cầu ứng tiền tàu xe, công tác phí... mang giấy đi đường đến phòng kế toán làm thủ tục ứng tiền.
Cột 1: Ghi nơi đi, nơi đến công tác.
Cột 2: Ghi ngày đi và ngày đến.
Khi đến nơi công tác, cơ quan đến công tác phải xác nhận ngày, giờ đến và đi (đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có trách nhiệm ở cơ quan đến công tác).
Cột 3: Phương tiện sử dụng: Cần ghi rõ đi ô tô cơ quan, ô tô khách, tàu hoả, máy bay ...
Cột 5: Ghi thời gian công tác.
Cột 6: Ghi lý do lưu trú.
Cột 7: Lấy chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của nơi cán bộ, người lao động đến công tác.
Khi đi công tác về người đi công tác xuất trình giấy đi đường để phụ trách bộ phận xác nhận ngày về và thời gian được hưởng lưu trú. Sau đó đính kèm các chứng từ trong đợt công tác (như vé tàu xe, vé phà, hoá đơn thanh toán tiền phòng nghỉ...) vào giấy đi đường và nộp cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán công tác phí, thanh toán tạm ứng. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi thanh toán.
Giấy đi đường và các chứng từ liên quan được lưu ở phòng kế toán.
4. Mẫu giấy đi đường trên Excel:
Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tham khảo thêm:
--------------------------------------------
Các bạn muốn tải (download) các Mẫu giấy đi đường theo Thông tư 133 và TT 200 trên đây về để tham khảo và sử dụng thì có thể gửi mail về địa chỉ mail: ketoanthienung@gmail.com => Kế Toán Thiên Ưng sẽ gửi lại Mẫu giấy đi đường theo Thông tư 133 và TT 200 này cho các bạn
--------------------------------------------