Bảng thuế suất thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần, toàn phần 10%, 20%
Thuế suất thuế TNCN từ tiền lương tiền công có 2 loại:
+ Loại 1: Thuế suất theo biểu lũy tiền từng phần (từ 5% đến 35%)
Áp dụng khi tính thuế TNCN cho người lao động là cá nhân cư trú và có ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên
+ Loại 2: Thuế suất toàn phần 10% hoặc 20%
+/ Thuế suất 10%: Áp dụng khi tính thuế TNCN cho người lao động là cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động
+/ Thuế suất 20%: Áp dụng khi tính thuế TNCN cho người lao động là cá nhân không cư trú
Chi tiết về các mức thuế suất thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần:
1. Biểu thuế lũy tiến từng phần theo tháng:
Bảng thuế suất lũy tiến từng phần theo tháng này được ban hành tại Phụ lục: 01/PL-TNCN của Thông tư số 111/2013/TT-BTC
Lũy tiến là tăng dần, từng phần (từng bậc) thu nhập tính thuế sẽ có những mức thuế suất tương ứng với mức thu nhập đó, thu nhập càng cao thì mức thuế suất càng lớn.
Cách áp dụng Bảng thuế suất thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần để tính thuế TNCN hàng tháng cho NLĐ như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần
Ví dụ: Tháng 11/2024, anh Nguyễn Trọng Hưng có thu nhập tính thuế là 8 triệu thì tính lũy tiến như sau:
Cách 1: Nhân từng bậc thu nhập với thuế suất:
+ Bậc 1: từ 0 đến 5 triệu thuế suất là 5% = 5.000.000 x 5% = 250.000đ
+ Bậc 2: từ trên 5 triệu đến 10 triệu thuế suất là 10% = (8.000.000 là tổng thu nhập tính thuế - 5.000.000 là số thuế đã tính ở bậc 1 rồi) x 10% = 3.000.000 x 10% = 300.000đ
=> Tổng Thuế TNCN phải nộp là: 250.000 + 300.000 = 550.000đ
Cách 2: Dùng công thức theo cách 1 hoặc cách 2 trong bảng thuế suất lũy tiến:
Với mức thu nhập tính thuế /tháng là 8 triệu => Thuộc vào bậc 2 trong thuế suất lũy tiến
=> Công thức theo cách 2 của bậc 2 là: 10% TNTT - 0,25 trđ
=> Tổng số tiền Thuế TNCN phải nộp là: = 10% x 8.000.000 - 250.000 = 550.000đ
Chi tiết về các công thức, cách tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến thì các bạn có thể tham khảo tại đây:
2. Biểu thuế lũy tiến từng phần theo năm
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Bảng thuế suất lũy tiến từng phần theo năm này được ban hành tại khoản 2, điều 7 của Thông tư số 111/2013/TT-BTC hoặc điều 14 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Biểu thuế lũy tiến từng phần theo năm áp dụng khi tính quyết toán thuế TNCN cho 12 tháng trong năm dương lịch
Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tham khảo thêm bài viết: