Mẫu Báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ mới nhất năm 2024 là mẫu số: 03-6/TNDN được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Đây là mẫu phụ lục kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN
Phụ lục
BÁO CÁO TRÍCH LẬP, SỬ DỤNG QUỸ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế:.......
[02] Tên người nộp thuế: ..........................................................................................
[03] Mã số thuế:
I. Xác định số trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ tính thuế:
[04] Mức trích lập: …………….
[05] Số tiền trích lập: …………. Đồng Việt Nam
II. Theo dõi việc điều chuyển, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ các kỳ tính thuế trước và kỳ này:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Năm trích lập |
Mức trích lập trong kỳ tính thuế |
Số tiền trích lập trong kỳ tính thuế |
Số nhận điều chuyển trong kỳ tính thuế |
Số điều chuyển trong kỳ tính thuế |
Số tiền đã sử dụng trong kỳ tính thuế trước |
Số tiền đã sử dụng trong kỳ tính thuế này |
Số tiền được chuyển sang các kỳ tính thuế sau |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)=(4)+(5)-(6)-(7)-(8) |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
III. Xử lý Quỹ khi doanh nghiệp không sử dụng, sử dụng không hết và sử dụng không đúng mục đích
STT |
Năm trích lập |
Mức trích lập trong kỳ tính thuế |
Số tiền trích lập trong kỳ tính thuế |
Số nhận điều chuyển trong kỳ tính thuế |
Số điều chuyển trong kỳ tính thuế |
Số tiền đã sử dụng |
Số tiền đã nộp về Quỹ phát triển KHCN |
Xử lý Quỹ khi doanh nghiệp không sử dụng, sử dụng không hết và sử dụng không đúng mục đích |
Thuế suất thuế TNDN |
Thuế TNDN phải nộp |
Tiền lãi phải nộp |
Tổng số tiền phải nộp |
Số tiền Quỹ còn lại do sử dụng không hết 70% số quỹ đã trích lập |
Số tiền Quỹ sử dụng không đúng mục đích |
Do sử dụng không hết 70% số quỹ đã trích lập |
Do sử dụng không đúng mục đích |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12)=(9+10) x (11) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.............................
Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
|
Cách kê khai Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - mẫu số 03-1B/TNDN theo TT 80/2021 như sau:
Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm phù hợp kỳ tính thuế trên tờ khai 03/TNDN.
Chỉ tiêu [02], [03]: NNT ghi tên và mã số thuế của người nộp thuế phù hợp thông tin trên tờ khai 03/TNDN. NNT khai thuế điện tử thì hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin này từ thông tin NNT kê khai trên tờ khai 03/TNDN.
Chỉ tiêu [04]: NNT ghi mức trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ trong kỳ. Cụ thể:
- Từ 3% đến 10% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ để lập Quỹ đối với doanh nghiệp nhà nước. Tỷ lệ trích cụ thể căn cứ vào khả năng và nhu cầu sử dụng nguồn vốn cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhà nước;
- Tối đa không quá 10% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ đối với các doanh nghiệp không phải doanh nghiệp nhà nước.
Chỉ tiêu [05]: NNT ghi số tiền trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ trong kỳ. Chỉ tiêu [05] được tổng hợp lên chỉ tiêu C5, D4 của tờ khai 03/TNDN
Mục II. Theo dõi việc điều chuyển, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ các kỳ tính thuế trước và kỳ này
Cột (1): NNT ghi số thứ tự theo từng năm trích lập quỹ
Cột (2): NNT ghi thông tin năm trích lập quỹ
Cột (3), (4) : NNT kê khai mức trích lập, số tiền trích lập quỹ theo từng năm
Cột (5), (6): NNT kê khai số tiền nhận điều chuyển/số tiền điều chuyển đi trong năm trích lập quỹ
-
Điều chuyển từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổng công ty, công ty mẹ xuống Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các công ty con hoặc doanh nghiệp thành viên; điều chuyển từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các công ty con, doanh nghiệp thành viên về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổng công ty, công ty mẹ.
-
Việc điều chuyển và tỷ lệ điều chuyển nguồn giữa các Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổng công ty, công ty mẹ với các Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các công ty con, doanh nghiệp thành viên và ngược lại do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc, Giám đốc (người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) quyết định trên cơ sở tỷ lệ trích Quỹ, nhu cầu đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ tại các công ty con, doanh nghiệp thành viên và nhu cầu, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của toàn hệ thống.
-
Việc điều chuyển Quỹ chỉ áp dụng đối với các công ty con hoặc doanh nghiệp thành viên mà công ty mẹ sở hữu 100% vốn, không áp dụng đối với các trường hợp: - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài điều chuyển cho công ty mẹ ở nước ngoài; - Công ty mẹ ở Việt Nam điều chuyển cho công ty con ở nước ngoài.
Cột (7): NNT kê khai số tiền quỹ đã sử dụng trong các kỳ tính thuế trước kỳ tính thuế đang kê khai quyết toán theo từng năm trích lập quỹ.
Cột (8): NNT kê khai số tiền quỹ đã sử dụng trong kỳ tính thuế này theo nguồn gốc năm trích lập quỹ.
Cột (9): NNT kê khai số tiền quỹ được chuyển sang các kỳ tính thuế sau để sử dụng tiếp. Số tiền quỹ đã trích lập được sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích lập. Chỉ tiêu cột (9)=(4)+(5)-(6)-(7)-(8)
Mục III. Xử lý Quỹ khi doanh nghiệp không sử dụng, sử dụng không hết và sử dụng không đúng mục đích
1. Trong thời hạn 05 năm, kể từ khi trích lập, tổng số tiền đã sử dụng và số tiền nộp về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các bộ chủ quản, tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế không hết 70% số quỹ đã trích lập kể cả nhận điều chuyển (nếu có) thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên số tiền Quỹ còn lại và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi là thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập Quỹ.
- Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không sử dụng hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm (hoặc lãi suất tín phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm) áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai năm.
2. Trong thời gian trích lập, doanh nghiệp sử dụng Quỹ không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập Quỹ mà sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi là thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập Quỹ.
- Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ sử dụng không đúng mục đích là mức tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm đến ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
3. Doanh nghiệp không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số tiền lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
4. Trong thời gian trích lập, doanh nghiệp đang thuộc diện được ưu đãi thuế (được áp dụng thuế suất ưu đãi, được miễn thuế, giảm thuế) thì số tiền thuế thu hồi do Quỹ không được sử dụng, sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích được xác định trên số thu nhập đã được áp dụng ưu đãi thuế tại thời điểm trích lập Quỹ và tính lãi theo quy định.
Cột (1): NNT ghi số thứ tự theo từng năm trích lập quỹ phải xử lý
Cột (2): NNT ghi thông tin năm trích lập quỹ phải xử lý
Cột (3), (4) : NNT kê khai mức trích lập, số tiền trích lập quỹ theo từng năm
Cột (5), (6): NNT kê khai số tiền nhận điều chuyển/số tiền điều chuyển đi trong năm trích lập quỹ
Cột (7): NNT kê khai số tiền quỹ đã sử dụng theo nguồn gốc năm trích lập quỹ.
Cột (8): NNT kê khai số tiền đã nộp về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các bộ chủ quản, tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế
Cột (9): NNT kê khai số tiền Quỹ còn lại do sử dụng không hết 70% số quỹ đã trích lập
Cột (10): NNT kê khai số tiền Quỹ sử dụng không đúng mục đích
Cột (11): NNT kê khai thuế suất thuế TNDN áp dụng tại năm trích lập quỹ
Cột (12): NNT kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên số tiền Quỹ còn lại. Chỉ tiêu cột (12)=(9+10) x (11)
Cột (13): NNT kê khai số lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp tại cột (12) do sử dụng không hết 70% số quỹ đã trích lập. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không sử dụng hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm (hoặc lãi suất tín phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm) áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai năm.
Cột (14): NNT kê khai số lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp tại cột (12) do sử dụng quỹ không đúng mục đích. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ sử dụng không đúng mục đích là mức tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm đến ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Cột (15): NNT kê khai tổng số tiền phải nộp. Chỉ tiêu cột (15) = (12) + (13) + (14). Tổng cộng cột (15) = chỉ tiêu [06] được tổng hợp lên chỉ tiêu E6 của tờ khai 03/TNDN.