Mẫu Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp đối với cơ sở sản xuất mới nhất năm 2024 là mẫu số: 03-8/TNDN được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Đây là mẫu phụ lục kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN
Phụ lục
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế:.......
[02] Tên người nộp thuế: ................................................................................
[03] Mã số thuế:
[04] Tổng số thuế TNDN phải nộp được phân bổ: ……………đồng
[05] Tổng chi phí được phân bổ:…………...đồng
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số thuế/ Mã địa điểm kinh doanh |
Địa bàn hoạt động sản xuất, kinh doanh |
Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ |
Xác định
tỷ lệ phân bổ |
Số thuế TNDN phải nộp |
Số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này |
Số thuế TNDN đã tạm nộp |
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm |
Số thuế TNDN còn phải nộp |
Huyện |
Tỉnh |
Chi phí của
cơ sở sản xuất |
Tỷ lệ phân bổ (%) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)= (7)/ [05] |
(9)= (8)x [04] |
(10) |
(11) |
(12)= (9)-(11) |
(13)= (9)-(10)-(11) |
1. |
Tỉnh nơi
đóng trụ sở chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Cơ sở sản xuất
khác tỉnh (trừ
nhà máy thủy điện
nằm trên nhiều
tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Cơ sở sản xuất
khác tỉnh là
nhà máy thủy
điện nằm trên
nhiều tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
[06] |
[07] |
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.............................
Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
|
Cách kê khai Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp đối với cơ sở sản xuất - mẫu số 03-8/TNDN theo TT 80/2021 như sau:
Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm phù hợp kỳ tính thuế trên tờ khai 03/TNDN.
Chỉ tiêu [02], [03]: NNT ghi tên và mã số thuế của người nộp thuế phù hợp thông tin trên tờ khai 03/TNDN. NNT khai thuế điện tử thì hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin này từ thông tin NNT kê khai trên tờ khai 03/TNDN.
Chỉ tiêu [04]: NNT kê khai tổng số thuế TNDN phải nộp được phân bổ. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động sản xuất, kinh doanh được phân bổ không bao gồm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chỉ tiêu [05]: NNT kê khai tổng chi phí thực tế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế, không bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đã kê khai riêng trên các phụ lục ưu đãi thuế.
Cột (1): NNT ghi số thứ tự theo từng đơn vị được phân bổ
Cột (2): NNT ghi thông tin tên NNT, tên cơ sở sản xuất khác tỉnh
Cột (3): NNT ghi thông tin MST/mã địa điểm kinh doanh của cơ sở sản xuất khác tỉnh
Cột (4), (5): NNT ghi thông tin địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có cơ sở sản xuất khác tỉnh được phân bổ thuế
Cột (6): NNT ghi thông tin cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ thuế
Cột (7): NNT kê khai chi phí của từng cơ sở sản xuất của NNT tại trụ sở chính và của từng cơ sở sản xuất khác tỉnh, không bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đã kê khai riêng trên các phụ lục ưu đãi thuế
Cột (8): NNT kê khai tỷ lệ phân bổ tỷ lệ (%) chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí của người nộp thuế (không bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp). Số liệu cột (8) = cột (7) x chỉ tiêu [05]
Cột (9): NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp được phân bổ của NNT tại trụ sở chính và của từng cơ sở sản xuất khác tỉnh. Số liệu cột (9) = cột (8) x chỉ tiêu [04]
Cột (10): NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp phân bổ theo năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp phân bổ kỳ này. Tổng cộng cột (10) = chỉ tiêu [06] được tổng hợp lên chỉ tiêu [G1] của tờ khai 03/TNDN
Cột (11): NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022. Tổng cộng cột (11) = chỉ tiêu [07] được tổng hợp lên chỉ tiêu [G2] của tờ khai 03/TNDN
Cột (12): NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm theo công thức cột (12) = cột (9) - cột (11)
Cột (13): NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán theo công thức cột (13) = cột (9) - cột (10) - cột (11)
Lưu ý: NNT có cơ sở sản xuất khác tỉnh là nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh kê khai số thuế TNDN phân bổ cho nhà máy tại Phụ lục này, đồng thời kê khai số thuế TNDN phân bổ cho từng tỉnh tại Phụ lục 03-8B/TNDN.