Mẫu Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn mới nhất năm 2024 là mẫu số: 05/TNDN được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn)
[01] Kỳ tính thuế: Từng lần phát sinh ngày...........tháng.........năm...........
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ:…
1. Bên chuyển nhượng vốn
[04] Tên tổ chức có vốn chuyển nhượng...........................................................
[05] Quốc tịch:....................................................................................................
[06] Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
2. Bên nhận chuyển nhượng vốn
[07] Tên tổ chức/cá nhân nhận vốn chuyển nhượng:.........................................
[08] Quốc tịch:...................................................................................................
[09] Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................
[10] Mã số thuế (nếu có):
[11] Tên đại lý thuế (nếu có):..........................................................................
[12] Mã số thuế:
[13] Hợp đồng đại lý thuế: Số...................................ngày..................................
[14] Tên doanh nghiệp có vốn được chuyển nhượng:....................................
[15] Mã số thuế (nếu có):
[16] Hợp đồng chuyển nhượng: Số: ............... ngày ...... tháng ...... năm ..........
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Giá chuyển nhượng |
[17] |
|
2 |
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng |
[18] |
|
3 |
Chi phí chuyển nhượng |
[19] |
|
4 |
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn [20]=[17]-[18]-[19] |
[20] |
|
5 |
Thuế suất (%) |
[21] |
|
6 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp [22]=[20]x[21] |
[22] |
|
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
7 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp miễn giảm theo Hiệp định |
[23] |
|
8 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp [24]=[22]-[23] |
[24] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:.............................
Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
|
Cách kê khai Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng - mẫu số 05TNDN theo TT 80/2021 như sau:
I. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thay nhà thầu nước ngoài chuẩn bị số liệu, lập hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn. Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn cũng là nhà thầu nước ngoài thì tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn lập hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nơi nhà thầu nước ngoài đầu tư vốn. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
II. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 05/TNDN
Chỉ tiêu [01]: NNT kê khai ngày phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Chỉ tiêu [02], [03]: Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.
- NNT khai thuế điện tử thì kể từ thời điểm Hệ thống Etax có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế là tờ khai “Bổ sung”. NNT phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung.
Chỉ tiêu [04], [05], [06]: NNT ghi tên, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức có vốn chuyển nhượng là nhà thầu nước ngoài.
Chỉ tiêu [07], [08], [09], [10]: NNT ghi tên, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế (nếu có) của tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng vốn.
Chỉ tiêu [11], [12], [13]: NNT ghi tên đại lý thuế, mã số thuế đại lý thuế, thông tin hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp NNT khai thuế qua đại lý thuế.
Chỉ tiêu [14], [15]: NNT ghi tên, mã số thuế của doanh nghiệp có vốn được chuyển nhượng
Chỉ tiêu [16]: NNT ghi thông tin hợp đồng chuyển nhượng vốn
Chỉ tiêu [17]: NNT kê khai giá chuyển nhượng theo hợp đồng
-
Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
-
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
-
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.
-
Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.
-
Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
Chỉ tiêu [18]: NNT kê khai giá mua của phần vốn chuyển nhượng
-
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:
- Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại thời điểm chuyển nhượng vốn và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
- Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.
-
Trường hợp phần vốn doanh nghiệp góp hoặc mua lại có nguồn gốc một phần do vay vốn thì giá mua của phần vốn chuyển nhượng bao gồm cả các khoản chi phí trả lãi tiền vay để đầu tư vốn.
-
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ (đã được Bộ Tài chính chấp thuận) có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ; Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.
Chỉ tiêu [19]: NNT kê khai chi phí chuyển nhượng
- Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hoá đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).
- Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.
Chỉ tiêu [20]: NNT kê khai thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn theo công thức [20]=[17]-[18]-[19]
Chỉ tiêu [21]: NNT kê khai thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn theo thời điểm phát sinh thu nhập (từ 01/01/2016 đến nay thuế suất là 20%)
Chỉ tiêu [22]: NNT kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo công thức [22]=[20] x [21]
Chỉ tiêu [23]: NNT kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp miễn giảm theo Hiệp định trong trường hợp nhà thầu nước ngoài áp dụng miễn giảm thuế theo Hiệp định thuế. Nhà thầu nước ngoài phải đồng thời thực hiện thủ tục thông báo áp dụng miễn giảm thuế theo Hiệp định.
Chỉ tiêu [24]: NNT kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sau miễn giảm theo công thức [24]=[22]-[23]