6 |
Tên thủ tục hành chính |
Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với trường hợp đã bị TNLĐ, BNN nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN |
6.1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1. NLĐ lập hồ sơ theo quy định tại mục 6.3 (Thành phần hồ sơ); nộp hồ sơ cho đơn vị SDLĐ.
2. Đơn vị SDLĐ tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ, lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ hoặc BNN (mẫu số 05A-HSB) và hoàn thiện hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ.
Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
Bước 3. Nhận kết quả
1. NLĐ: Nhận tiền trợ cấp
2. Đơn vị SDLĐ: Nhận Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng hoặc một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động và Quyết định cấp tiền mua PTTGSH (nếu có); Bản quá trình đóng BHXH; Thẻ BHYT đối với trường hợp nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng; Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác để trả cho NLĐ. |
6.2 |
Cách thức thực hiện |
1. Đơn vị SDLĐ: Nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp nộp hồ sơ: hồ sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Nhận kết quả
- Đơn vị SDLĐ: Nhận hồ sơ, giấy tờ liên quan theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ (tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục vụ HCC các cấp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử).
- NLĐ nhận trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:
+ Thông qua tài khoản cá nhân.
+ Bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH (đối với nhận trợ cấp một lần).
+ Bằng tiền mặt thông qua tổ chức dịch vụ chi trả (đối với hưởng chế độ hàng tháng).
(Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam) |
6.3 |
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử). |
1. Bản chính Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN (mẫu số 05A-HSB) đối với lần bị TNLĐ, BNN sau cùng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đó tại đơn vị SDLĐ khác nhưng chưa được giải quyết chế độ thì có thêm bản chính văn bản đề nghị giải quyết của đơn vị SDLĐ nơi xảy ra TNLĐ, BNN (mẫu số 05A- HSB).
2. Bản sao Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị nội trú sau cùng.
3. Trường hợp bị TNLĐ, BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KNLĐ:
- Đối với TNLĐ: Biên bản điều tra TNLĐ; nếu bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc bản sao biên bản TNGT của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội.
- Đối với BNN: Kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động.
4. Trường hợp đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày 1/1/2007 đã được trang cấp PTTGSH nay đề nghị trang cấp tiếp: Hóa đơn, chứng từ mua các phương tiện được trang cấp; vé tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có).
5. Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đã được giám định mức suy giảm KNLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thì có thêm Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của lần giám định đó.
6. Chỉ định của cơ sở KCB, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
7. Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (Trường hợp thanh toán phí GĐYK). |
6.4 |
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
6.5 |
Thời hạn giải quyết |
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định |
6.6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
6.7 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp giải quyết. |
6.8 |
Kết quả thực hiện TTHC |
- Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hàng tháng hoặc một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ (Các mẫu 03M-HSB, 03N-HSB) và Quyết định về việc cấp tiền mua PTTGSH (mẫu 03P- HSB) (nếu có);
- Bản quá trình đóng BHXH;
- Thẻ BHYT đối với trường hợp nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng;
- Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác (Mẫu 23-HSB).
- Tiền trợ cấp. |
6.9 |
Lệ phí |
Không |
6.10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ hoặc BNN của đơn vị (mẫu số 05A-HSB)
- Giấy ủy quyền (Mẫu 13-HSB). |
6.11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
- Bị suy giảm KNLĐ từ 5% trở lên.
- NLĐ tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN đã bị TNLĐ, BNN, nay lại tiếp tục bị TNLĐ, BNN thuộc các trường hợp đã nêu tại thủ tục giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với lần đầu.
- NLĐ bị TNLĐ mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được cấp PTTGSH theo niên hạn căn cứ vào tình trạng thương tật. |
6.12 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014);
- Luật An toàn, VSLĐ số 84/2015/QH13 (25/6/2015);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018);
- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP (27/5/2020);
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP (28/7/2020);
- Thông tư số 15/2016/TT-BYT (15/5/2016);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT (ngày 31/12/2022);
- Thông tư số 28/2021/TT-BLĐTBXH (28/12/2021);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017;
- Quyết định số 2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH (29/05/2024);
- Công văn số 3194/BHXH-CSXH (08/10/2020);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH (19/7/2024).
|