Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là loại chứng từ dùng để ghi nhận thông tin về Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ... của cá nhân người lao động có thu nhập
Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp khấu trừ thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
1. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Mẫu số 03/TNCN
|
Mẫu số (form No):
Ký hiệu (Serial No):
Số (No):
|
TÊN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP
_______________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
______________________________________________________
|
CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
CERTIFICATE OF PERSONAL INCOME TAX WITHHOLDING
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Information of the income paying organization)
[01] Tên tổ chức trả thu nhập (Name of the income paying organization): ..........................
[02] Mã số thuế:
(Tax identification number) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ (Address):.....................................................................
[04] Điện thoại (Telephone number):.....................................................
II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information of taxpayer)
[05] Họ và tên (Full name):..................................................................................
[06] Mã số thuế:
(Tax identification number) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[07] Quốc tịch (Nationality):......................................................................
[08] Cá nhân cư trú (Resident individual) [09] Cá nhân không cư trú (Non-resident individual)
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ (Contact Address or Telephone Number):..........
Trường hợp không có mã số thuế thì ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:
If Taxpayer does not have Tax identification number, please fill in 2 following items [11] & [12]:
[11] Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (ID/Passport Number):..........................
[12] Nơi cấp (Place of issue):.............. [13] Ngày cấp (Date of issue):.................
III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ (Information of personal income tax withholding)
[14] Khoản thu nhập (Type of income):....................................................
[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (the aforesaid deductible insurance premiums):.............
[15] Thời điểm trả thu nhập (Time of income payment): tháng (month)................. năm (year):...........
[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ (Total taxable income to be withheld):................
[17] Tổng thu nhập tính thuế (Total tax calculation income).................................
[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (Amount of personal income tax withheld):.............
|
......, ngày (date)...... tháng (month)...... năm (year).........
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP
(Income paying organization)
(Chữ ký điện tử, chữ ký số)
|
|
Trên đây là Mẫu số 03/TNCN là CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN được ban hành Kèm theo phụ lục III của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
Lưu ý: Chỉ có Nghị định số 123/2020/NĐ-CP mới có mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN, còn thông tư 78/2021/TT-BTC không ban hành mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN
2. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử năm 2024 mới nhất
3. Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN như thế nào?
Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì doanh nghiệp khấu trừ thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế
Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
(Theo khoản 2, điều 4 của ghị định 123/2020/NĐ-CP)
4. Trường hợp nào thì không được cấp chứng từ khấu thuế TNCN:
Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
(Cũng theo khoản 2, điều 4 của ghị định 123/2020/NĐ-CP)
5. Nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Theo khoản 1, điều 32 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì Chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung sau:
a) Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế);
d) Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam);
đ) Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận;
e) Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế;
g) Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
6. Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Theo điều 31 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì:
Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải lập chứng từ giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế
Để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến chứng từ khấu trừ thuế TNCN và cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn chi tiết tại đây: