wisswatches happytobuynfljerseys bonniewatches cheapchinajerseysfree nikenflcheapjerseyschina wholesalechinajerseysfreeshipping cheapjordans1 cheaprealyeezysshoesforsale chinajerseysatwholesale yeezyforcheap watchesbin cheap-airjordans
[X] ?óng l?i
Loading...
kế toán Thiên ưng
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG chuyên dạy học thực hành kế toán thuế tổng hợp trên chứng từ thực tế và phần mềm HTKK, Excel, Misa. Là một địa chỉ học kế toán tốt nhất tại Hà Nội và TP HCM
học phí kế toán thiên ưng
học thực hành kế toán tổng hợp
học thực hành kế toán thuế
học thực hành kế toán trên excel
học phần mềm kế toán misa

CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG dạy học kế toán thực hành thực tế

Những luật Thuế - Kế toán mới

Công văn 2065/CT-NVT sử dụng số định danh thay mã số thuế

Công văn 2065/CT-NVT ngày 26 tháng 6 năm 2025 triển khai sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế và sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức trong giao dịch thuế điện tử


BỘ TÀI CHÍNH
CỤC THUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2065/CT-NVT
V/v triển khai sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế và sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức trong giao dịch thuế điện tử
Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2025
 
Kính gửi: - Các Chi cục Thuế khu vực;
- Chi cục Thuế Doanh nghiệp lớn;
- Chi cục Thuế Thương mại điện tử.

Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ về định danh và xác thực điện tử, Thông tư số 86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024 của Bộ Tài chính quy định về đăng ký thuế, nhằm triển khai sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế cá nhân và sử dụng tài khoản định danh điện tử tổ chức trong giao dịch thuế điện tử từ ngày 01/7/2025, Cục Thuế hướng dẫn triển khai một số nội dung như sau:

1. Về sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế

Từ ngày 01/7/2025, số định danh cá nhân cấp theo Luật Căn cước sẽ sử dụng thay cho mã số thuế của cá nhân là người Việt Nam, đồng thời, số định danh cá nhân của người đại diện hộ gia đình, đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cũng được sử dụng thay cho mã số thuế của hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó.

(Chi tiết một số nội dung hướng dẫn theo Phụ lục 1 đính kèm).

2. Về sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức trong giao dịch thuế điện tử

Theo quy định tại khoản 4 Điều 40 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/06/2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử thì tài khoản được tạo lập bởi Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được sử dụng đến hết ngày 30/6/2025. Theo đó:

a) Từ ngày 01/7/2025, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng tài khoản định danh điện tử do Bộ Công an cấp trong thực hiện thủ tục hành chính thuế bằng phương thức điện tử.

b)
Trường hợp đến ngày 01/7/2025, người nộp thuế đang làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử nhưng chưa được Bộ Công an cấp, hoặc cá nhân là người nước ngoài, tổ chức có đại diện pháp luật là người nước ngoài chưa được cấp tài khoản định danh điện tử do phụ thuộc vào tiến độ triển khai của Bộ Công an, người nộp thuế tiếp tục thực hiện nghĩa vụ với NSNN thông qua tài khoản thuế điện tử nếu đáp ứng quy định của Luật Quản lý thuế, Luật Giao dịch điện tử cho đến khi được cấp tài khoản định danh điện tử theo lộ trình triển khai của Bộ Công an.

c) Người nộp thuế không thuộc đối tượng cấp tài khoản định danh điện tử theo quy định tại Nghị định số 69/2024/NĐ-CP vẫn thực hiện giao dịch thuế bằng phương thức điện tử theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Luật Giao dịch điện tử, Thông tư số 19/2021/TT-BTC và Thông tư số 46/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính.

(Chi tiết một số nội dung hướng dẫn theo Phụ lục 1 và Biểu kết quả rà soát của các Chi cục Thuế theo Phụ lục 2 đính kèm).


3. Các công việc cần triển khai

3.1. Giao Ban Chuyển đổi số chủ trì, phối hợp với Ban Nghiệp vụ thuế và các đơn vị khác có liên quan để nâng cấp ứng dụng, đáp ứng yêu cầu, triển khai thực hiện theo các quy định nêu trên.

3.2. Giao Ban Nghiệp vụ thuế tham mưu với Cục Thuế có công văn gửi các cơ quan, đơn vị phối hợp thu NSNN, kết nối trao đổi thông tin với cơ quan thuế để phối hợp triển khai việc sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế từ ngày 01/7/2025; công văn gửi C06 (Bộ Công an) về việc sử dụng tài khoản định danh điện tử trong thực hiện thủ tục hành chính thuế điện tử.

3.3. Giao Ban Pháp chế tiếp tục phối hợp với Vãn phòng, Ban Quản lý tuân thủ, Ban Nghiệp vụ thuế và các đơn vị khác có liên quan tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế trong việc sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế, sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức trong giao dịch thuế điện tử từ ngày 01/7/2025.

3.4. Đối với các Chi cục Thuế

Để đảm bảo việc triển khai hiệu quả, đề nghị các Chi cục Thuế:

a) Đẩy nhanh tiến độ rà soát, chuẩn hóa thông tin đăng ký thuế của cá nhân, phục vụ chuyển đổi mã số thuế đã cấp sang sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế từ ngày 01/7/2025 theo hướng dẫn tại các công văn của Cục Thuế (Công văn số 846/TCT-DNNCN ngày 21/3/2023, công văn số 6059/TCT- DNNCN ngày 29/12/2023, công văn số 1710/CT-NVT ngày 12/6/2025); tiếp tục rà soát, chuẩn hóa thông tin của các mã số thuế đã được cập nhật sang trạng thái 10 “Mã số thuế chờ cập nhật thông tin số định danh cá nhân” sau ngày 01/7/2025.

b) Đẩy nhanh tiến độ rà soát, chuẩn hóa thông tin người đứng đầu/doanh nghiệp đăng ký thuế, phục vụ xác thực với Bộ Công an để cấp định danh tổ chức theo Nghị định số 69/2024/NĐ-CP theo hướng dẫn tại các công văn của Cục Thuế (công văn số 4735/TCT-KK ngày 22/10/2024, công văn số 411/TCT-KK ngày 23/01/2025, công văn số 1710/CT-NVT ngày 12/6/2025).

c) Xây dựng kế hoạch truyền thông, tổ chức tập huấn cho công chức thuế và người nộp thuế trong việc sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế, sử dụng tài khoản định danh của tổ chức trong giao dịch thuế điện tử từ ngày 01/7/2025, đảm bảo quá trình thực hiện thủ tục thuế của người nộp thuế không bị gián đoạn sau khi chuyển đổi.

d) Thường xuyên rà soát, báo cáo vướng mắc trong quá trình thực hiện, gửi về Cục Thuế (qua Ban Nghiệp vụ thuế) để được hướng dẫn kịp thời.

Cục Thuế đề nghị các Chi cục Thuế chủ động tổ chức thực hiện các nội dung trên, đảm bảo việc chuyển đổi diễn ra đồng bộ, hiệu quả, đúng quy định pháp luật./.
 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Đồng chí Cục trưởng (để b/c);
- Lãnh đạo Cục Thuế (để p/h chỉ đạo);
- Ban CĐS, TTKT;
- Lưu: VT, NVT.
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn
 

PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ SỬ DỤNG SỐ ĐỊNH DANH CÁ NHÂN THAY CHO MÃ SỔ THUẾ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ CỦA TỔ CHỨC TRONG GIAO DỊCH THUẾ ĐIỆN TỬ
(Kèm theo công văn số 2065/CT-NVT ngày 26/06/2025 của Cục Thuế)

 
I- Về sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế

1. Các nội dung hướng dẫn đối với người nộp thuế

1.1. Trường hợp người nộp thuế chưa được cấp mã sổ thuế trước ngày 01/7/2025:
- Hộ kinh doanh thuộc diện đăng ký thuế cùng với đăng ký kinh doanh thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT.
-
Cá nhân, đại diện hộ gia đình (trừ hộ kinh doanh nêu trên) thực hiện thủ tục đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 86/2024/TT-BTC
- Người nộp thuế phải kê khai chính xác 03 thông tin: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số định danh cá nhân đảm bảo khớp đúng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân được sử dụng số định danh cá nhân làm mã số thuế kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hoặc được cơ quan thuế thông báo kết quả khớp đúng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư qua địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại đã đăng ký của cá nhân.


1.2. Trường hợp người nộp thuế đã được cấp mã số thuế trước ngày 01/7/2025:

a) Trường hợp thông tin đăng ký thuế đã khớp đúng với thông tin của cá nhân được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
- Mã Số thuế đã được cấp trước ngày 01/7/2025 được cơ quan thuế chuyển đổi sang số định danh cá nhân, không phát sinh thủ tục hành chính đối với người nộp thuế khi chuyển đổi.
- Hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân được sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế bắt đầu từ ngày 01/7/2025, bao gồm cả việc điều chỉnh, bổ sung nghĩa vụ thuế đã kê khai theo mã số thuế đã cấp trước đó.
- Cơ quan thuế theo dõi, quản lý toàn bộ dữ liệu của hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân, dữ liệu đăng ký giảm trừ gia cảnh của người phụ thuộc bằng số định danh cá nhân.

b) Trường hợp thông tin đăng ký thuế
không khớp đúng với thông tin của cá nhân được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
- Cơ quan thuế cập nhật trạng thái mã số thuế sang trạng thái 10 “MST chờ cập nhật thông tin số định danh cá nhân”.
- Hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 25 Thông tư số 86/2024/TT-BTC để đảm bảo thông tin khớp đúng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân được sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thay đổi, hoặc được cơ quan thuế thông báo kết quả khớp đúng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư qua địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại đã đăng ký của cá nhân, bao gồm cả việc điều chỉnh, bổ sung nghĩa vụ thuế đã kê khai theo mã số thuế đã cấp trước đó.
- Cơ quan thuế theo dõi, quản lý toàn bộ dữ liệu của hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân, dữ liệu đăng ký giảm trừ gia cảnh của người phụ thuộc bằng số định danh cá nhân.


c) Trường hợp cá nhân đã được cấp nhiều hơn 01 (một) mã số thuế:
- Cá nhân phải cập nhật thông tin số định danh cá nhân cho các mã số thuế đã được cấp để cơ quan thuế tích hợp các mã số thuế vào số định danh cá nhân, hợp nhất dữ liệu thuế của người nộp thuế theo số định danh cá nhân.
- Mã số thuế đã được cấp trước đây có thông tin đăng ký thuế khớp đúng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được cơ quan thuế chuyển đổi sang số định danh cá nhân, không phát sinh thủ tục hành chính đối với người nộp thuế khi chuyển đổi.
- Người nộp thuế được tra cứu các mã số thuế đã được cấp trước đây và nghĩa vụ thuế theo từng mã số thuế đã được cấp khi đăng nhập sử dụng dịch vụ thuế điện tử thông qua tài khoản định danh điện tử (VNEID) mức độ 2.
- Khi mã số thuế đã được tích hợp vào số định danh cá nhân thì các hóa đơn, chứng từ, hồ sơ thuế, giấy tờ có giá trị pháp lý khác đã lập trước đó có sử dụng thông tin mã số thuế của cá nhân được sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính về thuế, chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ thuế mà không phải điều chỉnh thông tin mã số thuế trên hóa đơn, chứng từ, hồ sơ thuế đã lập sang số định danh cá nhân.

d) Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có địa điểm kinh doanh
- Cơ quan thuế không cấp mã số thuế riêng cho các địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh từ ngày 01/7/2025. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng duy nhất số định danh cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh làm mã số thuế để kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
- Mã số thuế đã được cấp cho địa điểm kinh doanh trước đây được cơ quan thuế chuyển đổi sang số định danh cá nhân, không phát sinh thủ tục hành chính đối với người nộp thuế khi chuyển đổi.
- Người nộp thuế được tra cứu nghĩa vụ thuế theo từng mã số thuế của địa điểm kinh doanh đã được cấp trước đây khi đăng nhập sử dụng dịch vụ thuế điện tử thông qua tài khoản định danh điện tử (VNEID) mức độ 2.


Lưu ý: Người nộp thuế tra cứu mã số thuế có thông tin không khớp đúng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Mã số thuế có trạng thái 10 “Mã số thuế chờ cập nhật thông tin số định danh cá nhân”) theo một trong cách sau:
- Tra cứu trên Trang TTĐT Cục Thuế tại địa chỉ: https://www.gdt.gov.vn.
- Tra cứu trên Trang Thuế điện tử của Cục Thuế tại địa chỉ: thuedientu.gdt.gov.vn.
- Tra cứu trên tài khoản giao dịch thuế điện tử của cá nhân tại ứng dụng icanhan hoặc eTaxMobile (nếu cá nhân đã được cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế).
- Liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú để được hỗ trợ.
Ngoài ra, hiện nay cơ quan thuế đang thực hiện rà soát, chuẩn hóa dữ liệu mã số thuế cá nhân nên người nộp thuế cũng cần lưu ý các thông báo do cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế để nắm thông tin và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thuế.


1.3. Cách ghi số định danh cá nhân trong hồ sơ thuế
Sau khi được sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế, người nộp thuế ghi số định danh cá nhân vào chỉ tiêu “Mã số thuế” trên tờ khai, chứng từ nộp thuế, hóa đơn, hồ sơ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, các hồ sơ, chứng từ, tài liệu khác có yêu cầu kê khai mã số thuế.

1.4. Lợi ích của việc sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã sô thuế

a) Đối với người dân, việc sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế:

Thứ nhất, sẽ làm giảm thủ tục hành chính cho người dân khi thực hiện thủ tục về đăng ký thuế, khai báo thông tin đăng ký thuế do chỉ cần khai chính xác 03 thông tin: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số định danh cá nhân đảm bảo khớp đúng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không phải nộp bản sao căn cước công dân cho cơ quan thuế.

Thứ hai, sẽ giúp người dân thuận tiện hơn trong việc thực hiện các thủ tục về thuế và các thủ tục với cơ quan nhà nước mà phải sử dụng mã số thuế do chỉ cần khai thông tin số định danh cá nhân mà không cần ghi nhớ mã số thuế riêng, đơn giản, thuận tiện trong việc kê khai, tra cứu và thực hiện nghĩa vụ thuế, các giao dịch thuế, kê khai, nộp thuế trở nên nhanh chóng hơn nhờ việc đồng bộ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

b) Đối với doanh nghiệp, việc sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế sẽ tiết kiệm thời gian thời gian nhập liệu, đối chiếu thông tin của cá nhân khi thực hiện đăng ký thuế theo ủy quyền, cũng như thuận tiện, đơn giản hơn trong việc kê khai thuế TNCN, giúp doanh nghiệp thực hiện tốt hơn các trách nhiệm kê khai, nộp thuế TNCN cho người lao động.


1.5. Để chuẩn bị cho việc triển khai sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế từ ngày 01/7/2025, cơ quan thuế đã và đang thực hiện tổng thể các giải pháp:

a) Chủ động thực hiện và phối hợp với cơ quan công an, các cơ quan chính quyền địa phương thực hiện rà soát, chuẩn hóa mã số thuế cá nhân trong cơ sở dữ liệu thuế để đảm bảo khớp đúng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi chuyển đổi sang sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

b) Tổ chức tập huấn cho các cơ quan thuế địa phương và công chức thuế để thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình rà soát, chuẩn hóa mã số thuế và khi triển khai sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

c) Nâng cấp các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thuế, đồng thời phối hợp với các bên liên quan (đăng ký kinh doanh, kho bạc, ngân hàng,...) nâng cấp hệ thống liên thông, trao đổi thông tin, đảm bảo triển khai sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế bắt đầu từ ngày 01/7/2025, không làm gián đoạn quá trình thực hiện thủ tục thuế của người nộp thuế khi chuyển đổi.

2. Các nội dung hướng dẫn đối với CQT

2.1 Về quản lý NNT trong hệ thống TMS:
Vẫn giữ mã số thuế do hệ thống tự sinh theo cấu trúc 10 số cho cá nhân và 13 số cho địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Tuy nhiên, đây chỉ là mã nội bộ để đảm bảo việc giao tiếp giữa các ứng dụng liên quan bị ảnh hưởng ít nhất, còn giao tiếp giữa cơ quan thuế với người nộp thuế và các ứng dụng ngoài ngành sẽ sử dụng thêm trường mã số thuế là số định danh cá nhân.

2.2. Giải pháp chuyển đổi MST cá nhân đã cấp sang số định danh cá nhân:
Trên cơ sở dữ liệu MST cá nhân đã có kết quả khớp đúng với Cơ sở dữ liệu dân cư, Hệ thống sẽ tự động cập nhật mã số thuế là số định danh cá nhân và truyền cho các hệ thống liên quan, đảm bảo sử dụng số định danh cá nhân làm MST cá nhân từ ngày 01/7/2025.
Đối với các MST cá nhân có kết quả chưa khớp đúng với Cơ sở dữ liệu dân cư, Hệ thống sẽ tự động cập nhật trạng thái MST là trạng thái 10 “MST cá nhân chờ cập nhật số định danh cá nhân” và truyền cho các hệ thống liên quan. Khi NNT thực hiện đăng nhập để thực hiện thủ tục thuế điện tử, Hệ thống sẽ thông báo cho NNT về việc MST có thông tin chưa khớp đúng và hướng dẫn NNT thực hiện cập nhật số định danh cá nhân cho MST trước khi thực hiện thủ tục.

2.3. Giải pháp khi bỏ cấp MST cho địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
Hiện nay, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện kê khai thuế cho từng địa điểm kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC. Trên mẫu tờ khai này có trường thông tin tên và địa chỉ của “cửa hàng, cửa hiệu”. Hệ thống sẽ hỗ trợ NNT kê khai thông tin này theo gợi ý (nếu địa điểm kinh doanh đã kê khai trước đó, hiển thị danh sách địa điểm gồm thông tin: 3 số đuôi của mã nội bộ 13 số + thông tin địa chỉ để NNT chọn; trường hợp địa điểm kinh doanh mới thì NNT điền thông tin địa chỉ lần đầu và hệ thống cập nhật hỗ trợ hiển thị cho các lần khai thuế tiếp theo). Cách này cũng áp dụng cho các thủ tục hành chính khác của địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.
Với giải pháp nêu trên đã đáp ứng được nghiệp vụ cá nhân, hộ kinh doanh dùng số định danh cá nhân khai thuế, nộp thuế riêng cho từng địa điểm kinh doanh (bao gồm cả trường hợp khai nộp qua cổng thương mại điện tử đã được cấp MST 13 số đuôi 888) theo quy định của pháp luật quản lý thuế hiện hành.

2.4. Giải pháp đối với cá nhân đã được cấp nhiều MST:
Hệ thống sẽ liên kết các MST bằng số định danh cá nhân, trên cơ sở đó thực hiện bù trừ nghĩa vụ thuế theo số định danh cá nhân, tổng hợp quyết toán thuế TNCN trên toàn quốc theo số định danh cá nhân duy nhất. Thông tin về các MST và nghĩa vụ thuế đã phát sinh theo từng mã số thuế sẽ được cung cấp tại tài khoản thuế điện tử của cá nhân để thuận tiện cho NNT tra cứu lịch sử và thực hiện nghĩa vụ thuế.

II- Về sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức trong giao dịch thuế điện tử

1. Người nộp thuế thực hiện thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử tổ chức theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Công an.

2. Cơ quan thuế lưu ý với người nộp thuế như sau:

2.1. Để tránh bị từ chối cấp tài khoản định danh điện tử tổ chức do dữ liệu không khớp với dữ liệu tại cơ quan thuế thuế hoặc dữ liệu tại cơ quan đăng ký kinh doanh, người nộp thuế cần kê khai thông tin cấp tài khoản định danh điện tử tổ chức thống nhất với thông tin đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký tổ hợp tác (đối với trường hợp đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông với đăng ký kinh doanh), thông tin đăng ký thuế (đối với trường hợp đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế).
Các thông tin cần khớp đúng bao gồm: Tên, mã số thuế, ngày tháng năm thành lập, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức; Họ và tên, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu tổ chức.
Trường hợp người nộp thuế không có quyết định thành lập, người nộp thuế tự xác định ngày thành lập để cập nhật bổ sung vào thông tin đăng ký thuế. Khi thực hiện thủ tục cấp định danh tổ chức, người nộp thuế phải kê khai ngày thành lập thống nhất với thông tin đăng ký thuế.

2.2. Người nộp thuế cần chủ động tra cứu thông tin trên website https://tracuunnt.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với cơ quan thuế để kiểm tra thông tin đang lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của ngành thuế./.
 
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Công văn số 2065/CT-NVT ngày 26 tháng 6 năm 2025 của Cục Thuế)
Số liệu tổng hợp đến ngày 26/6/2025 

 
STT Tên CQT T.Số lần đầu TT khác 01 T.Số lần đầu TT khác 01 khớp BCA T.Số lần đầu TT khác 01 chưa khớp BCA T.số lần đầu TT00, 04 T.số lần đầu TT00, 04 khớp BCA T.số lần đầu TT00, 04 chưa khớp BCA T.số hiện tại TT khác 01 T.số hiện tại TT khác 01 khớp BCA T.số H.Tại TT khác 01 chưa khớp BCA Tỷ lệ hiện tại TT khác 01 khớp BCA T.số hiện tại TT00, 04 T.số hiện tại TT00, 04 khớp BCA T.Số hiện tại TT00, 04 chưa khớp BCA Tỷ lệ hiện tại TT 00,04 khớp BCA
  Tổng cộng 310,491 15,087 295,404 123,442 14,591 108,851 323,548 135,319 188,229 41.82% 140,793 123,702 17,091 87.86%
1 Chi cục Thuế khu vực I 52,847 933 51,469 15,666 898 14,327 40,393 14,938 25,455 36.98% 15,521 13,838 1,683 89.16%
  Thành Phố Hà Nội 50,887 694 49,906 14,446 665 13,498 37,954 13,403 24,551 35.31% 13,959 12,345 1,614 88.44%
  Hoà Bình 1,96 239 1,563 1,22 233 829 2,439 1,535 904 62.94% 1,562 1,493 69 95.58%
2 Chi cục Thuế khu vực II 76,828 1,466 74,766 14,160 1,392 12,194 75,859 9,329 66,530 12.30% 12,493 7,404 5,089 59.27%
  TP HCM 76,828 1,466 74,766 14,160 1,392 12,194 75,859 9,329 66,530 12.30% 12,493 7,404 5,089 59.27%
3 Chi cục Thuế khu vực III 15,809 439 15,078 4,004 409 3,309 16,772 4,825 11,947 28.77% 4,695 4,435 260 94.46%
  Thành phố Hải Phòng 12,480 270 12,047 2,365 257 1,947 12,878 2,693 10,185 20.91% 2,600 2,444 156 94.00%
  Quảng Ninh 3,329 169 3,031 1,639 152 1,362 3,894 2,132 1,762 54.75% 2,095 1,991 104 95.04%
4 Chi cục Thuế khu vực IV 8,594 666 7,531 4,815 643 3,778 10,625 4,744 5,881 44.65% 6,677 4,589 2,088 68.73%
  Hà Nam 1,205 149 894 694 138 395 1,114 930 184 83.48% 995 900 95 90.45%
  Hưng Yên 2,743 277 2,339 1,725 270 1,329 3,110 1,233 1,877 39.65% 1,930 1,191 739 61.71%
  Nam Định 3,204 120 3,015 1,413 117 1,228 4,046 1,481 2,565 36.60% 2,132 1,429 703 67.03%
  Ninh Bình 1,442 120 1,283 983 118 826 2,355 1,100 1,255 46.71% 1,620 1,069 551 65.99%
5 Chi cục Thuế khu vực V 8,233 380 7,546 4,221 366 3,549 9,947 5,737 4,210 57.68% 5,537 5,512 25 99.55%
  Bắc Ninh 2,362 103 2,193 1,123 101 957 2,943 1,631 1,312 55.42% 1,543 1,520 23 98.51%
  Hải Dương 3,023 141 2,765 1,314 133 1,064 3,384 1,887 1,497 55.76% 1,825 1,824 1 99.95%
  Thái Bình 2,848 136 2,588 1,784 132 1,528 3,620 2,219 1,401 61.30% 2,169 2,168 1 99.95%
6 Chi cục Thuế khu vực VI 7,012 951 5,409 4,672 904 3,118 9,461 6,279 3,182 66.37% 6,757 6 757 88.80%
  Bắc Giang 2,524 174 2,119 1,455 163 1,061 3,444 1,824 1,620 52.96% 2,258 1,777 481 78.70%
  Bắc Kạn 1,270 157 1,024 833 153 591 1,447 926 521 63.99% 956 880 76 92.05%
  Cao Bằng 1,668 290 1,256 1,047 279 648 2,244 1,586 658 70.68% 1,474 1,465 9 99.39%
  Lạng Sơn 1,550 330 1,010 1,337 309 818 2,326 1,943 383 83.53% 2,069 1,878 191 90.77%
7 Chi cục Thuế khu vực VII 5,812 502 4,854 3,811 497 2,858 7,359 4,933 2,426 67.03% 5,094 4,671 423 91.70%
  Hà Giang 2,049 129 1,779 1,258 128 989 2,716 1,846 870 67.97% 1,842 1,783 59 96.80%
  Thái Nguyên 2,429 120 2,142 1,467 118 1,182 2,976 1,773 1,203 59.58% 1,891 1,705 186 90.16%
  Tuyên Quang 1,334 253 933 1,086 251 687 1,667 1,314 353 78.82% 1,361 1,183 178 86.92%
8 Chi cục Thuế khu vực VIII 10,252 935 8,789 6,366 905 4,937 10,943 7,599 3,344 69.44% 7,09 6,744 346 95.12%
  Lào Cai 2,333 340 1,817 1,562 329 1,058 2,569 1,582 987 61.58% 1,73 1,525 205 88.15%
  Phú Thọ 3,417 173 3,105 2,013 171 1,703 3,509 2,291 1,218 65.29% 2,29 2,215 75 96.72%
  Vĩnh Phúc 2,664 156 2,428 1,565 140 1,348 2,812 2,317 495 82.40% 1,691 1,687 4 99.76%
  Yên Bái 1,838 266 1,439 1,226 265 828 2,053 1,409 644 68.63% 1379 1,317 62 95.50%
9 Chi cục Thuế khu vực IX 4,957 538 3,882 3,481 525 2,422 6,825 4,177 2,648 61.20% 4,605 3,97 635 86.21%
  Điện Biên 1,004 117 793 751 114 543 1,671 1,192 479 71.33% 1,355 1,151 204 84.94%
  Lai Châu 1,398 172 971 944 171 520 1,972 1,133 839 57.45% 1,046 1,041 5 99.52%
  Sơn La 2,555 249 2,118 1,786 240 1,359 3,182 1,852 1,330 58.20% 2,204 1,778 426 80.67%
10 Chi cục Thuế khu vực X 10,811 820 9,388 6,075 785 4,694 14,674 9,627 5,047 65.61% 9,038 8,943 95 98.95%
  Nghệ An 4,764 202 4,342 2,446 196 2,033 6,798 4,203 2,595 61.83% 3,918 3,898 20 99.49%
  Thanh Hoá 6,047 618 5,046 3,629 589 2,661 7,876 5,424 2,452 68.87% 5,12 5,045 75 98.54%
11 Chi cục Thuế khu vực XI 6,849 447 6,068 4,395 433 3,628 8352 5,726 2,626 68.56% 5,531 5,278 253 95.43%
  Hà Tĩnh 3,054 92 2,893 1,613 87 1,457 4,071 2,338 1,733 57.43% 2,364 2,134 230 90.27%
  Quảng Bình 1,890 147 1,507 1,176 139 864 2,418 1,807 611 74.73% 1,620 1,618 2 99.88%
  Quảng Trị 1,905 208 1,605 1,606 207 1,307 1,863 1,581 282 84.86% 1,547 1,526 21 98.64%
12 Chi cục Thuế khu vực XII 14,508 1,067 12,664 7,462 1,053 5,636 15,916 7,929 7,987 49.82% 8361 7,487 874 89.55%
  Thừa Thiên Huế 3,396 259 2,878 1,897 259 1,380 3,715 1,672 2,043 45.01% 2,030 1,636 394 80.59%
  Quảng Nam 3,186 450 2,440 2,336 446 1,594 3,610 2,706 904 74.96% 2,656 2,568 88 96.69%
  Quảng Ngãi 2,348 133 2,141 1,524 132 1,319 2,945 1,746 1,199 59.29% 2,007 1,692 315 84.30%
  TP Đà Năng 5,578 225 5,205 1,705 216 1,343 5,646 1,805 3,841 31.97% 1,668 1,591 77 95.38%
13 Chi cục Thuế khu vực XIII 12,154 719 10,817 6,079 703 4,768 12,984 6,829 6,155 52.60% 6,630 6,476 154 97.68%
  Bình Định 3,719 190 3,343 1,746 189 1,371 4,607 1,986 2,621 43.11% 1,921 1,908 13 99.32%
  Khánh Hòa 2,498 182 2,147 1,458 176 1,121 1,872 1,732 140 92.52% 1,62 1,619 1 99.94%
  Lâm Đồng 2,807 223 2,478 1,789 216 1,468 2,563 1,952 611 76.16% 1,831 1,829 2 99.89%
  Phú Yên 3,130 124 2,849 1,086 122 808 3,942 1,159 2,783 29.40% 1,258 1,120 138 89.03%
14 Chi cục Thuế khu vực XIV 12,112 692 10,660 6,185 676 4,750 16,299 7,782 8,517 47.75% 7,481 7,254 227 96.97%
  Đắk Lắk 5,487 221 4,980 2,253 215 1,753 7,041 2,608 4,433 37.04% 2,648 2,497 151 94.30%
  Đắk Nông 1,810 107 1,589 1,064 105 845 1,995 1,357 638 68.02% 1,258 1,241 17 98.65%
  Gia Lai 3,262 234 2,825 1,975 229 1,543 5,868 2,607 3,261 44.43% 2,392 2,354 38 98.41%
  KonTum 1,553 130 1,266 893 127 609 1,395 1,21 185 86.74% 1,183 1,162 21 98.22%
15 Chi cục Thuế khu vực XV 16,884 760 15,177 6,568 715 4,911 19,108 5,985 13,123 31.32% 7,684 5,707 1,977 74.27%
  Bà Rịa - Vũng Tàu 3,803 334 3,219 1315 303 764 4,227 1,375 2,852 32.53% 1,486 1,264 222 85.06%
  Bình Thuận 3,417 96 3,156 1,358 90 1,105 4,628 1,199 3,429 25.91% 2,020 1,153 867 57.08%
  Đồng Nai 8,350 213 7,794 2,866 207 2,316 8,855 2,481 6,374 28.02% 3,103 2,430 673 78.31%
  Ninh Thuận 1,314 117 1,008 1,029 115 726 1,398 930 468 66.52% 1,075 860 215 80.00%
16 Chi cục Thuế khu vực XVI 10,759 507 9,958 5,013 485 4,239 11,652 5,156 6,496 44.25% 5,682 4,602 1,08 80.99%
  Bình Dương 5,707 218 5,388 2,242 202 1,942 5,934 2,339 3,595 39.42% 2,370 1,900 470 80.17%
  Bình Phước 2,706 203 2,435 1,581 198 1,315 2,859 1,292 1,567 45.19% 1,671 1,214 457 72.65%
  Tây Ninh 2,346 86 2,135 1,19 85 982 2,859 1,525 1,334 53.34% 1,641 1,488 153 90.68%
17 Chi cục Thuế khu vực XVII 8,927 728 7,875 5,21 693 4,195 7,45 5,992 1,458 80.43% 5,486 5,371 115 97.90%
  Long An 4,137 182 3,873 2,017 159 1,777 3,035 2,394 641 78.88% 2,159 2,070 89 95.88%
  Tiền Giang 2,790 344 2,301 2,001 333 1,523 3,051 2,248 803 73.68% 2,189 2,170 19 99.13%
  Vĩnh Long 2,000 202 1,701 1,192 201 895 1,364 1,350 14 98.97% 1,138 1,131 7 99.38%
18 Chi cục Thuế KV XVIII 6,769 890 5,196 4,198 886 2,630 7,719 6,142 1,577 79.57% 4,934 4,771 163 96.70%
  Bến Tre 3,042 259 2,739 1,648 257 1,347 3,608 3,268 340 90.58% 2,067 2,057 10 99.52%
  Sóc Trăng 1,927 126 1,629 1,098 124 802 2,303 1,458 845 63.31% 1,485 1,376 109 92.66%
  Trà Vinh 1,800 505 828 1,452 505 481 1,808 1,416 392 78.32% 1,382 1,338 44 96.82%
19 Chi cục Thuế khu vực XIX 12,712 1,126 10,692 6,821 1,111 4,818 12,626 7,172 5,454 56.80% 6,665 6,478 187 97.19%
  Thành Phố Cần Thơ 5,303 158 5,039 1,963 152 1,705 5,437 1,911 3,526 35.15% 1,973 1,840 133 93.26%
  An Giang 3,123 385 2,479 2,144 383 1,504 2,773 1,941 832 70.00% 1,910 1,871 39 97.96%
  Đồng Tháp 2,594 225 2,167 1,783 222 1,359 2,748 1,862 886 67.76% 1,813 1,798 15 99.17%
  Hậu Giang 1,692 358 1,007 931 354 250 1,668 1,458 210 87.41% 969 969 - 100.00%
20 Chi cục Thuế khu vực XX 7,557 491 6,476 4,136 482 3,068 8,467 4,321 4,146 51.03% 4,715 4,075 640 86.43%
  Bạc Liêu 1,574 159 1,167 1,059 158 654 1,695 1,042 653 61.47% 1,093 985 108 90.12%
  Cà Mau 2,490 158 2,126 1,301 156 941 2,825 1,342 1,483 47.50% 1,325 1,253 72 94.57%
  Kiên Giang 3,493 174 3,183 1,776 168 1,473 3,947 1,937 2,01 49.08% 2,297 1,837 460 79.97%
21 CCT Doanh nghiệp lớn 105 30 70 104 30 69 117 97 20 82.91% 117 97 20 82.91%

Công văn 2065/CT-NVT sử dụng số định danh thay mã số thuế

Giảm 20% Khóa Học Kế Toán Thực Tế
Xem thêm

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG ĐỊA CHỈ CÁC CƠ SỞ HỌC
 Hotline: 0987. 026. 515  Địa chỉ tại Hà Nội:
 1. Cơ sở Cầu Giấy: Xuân Thủy - Cầu giấy - Hà Nội
 Email: ketoanthienung@gmail.com  2. Cơ sở Định Công: Định Công - Thanh xuân - Hà Nội
 Website: ketoanthienung.net  3. Cơ sở Thanh Xuân: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
   4. Cơ sở Long Biên: Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
   5. Cơ sở Hà Đông: Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội
   Địa chỉ tại Hồ Chí Minh:
   6. Cơ sở Quận 3: Cách mạng tháng 8 - Phường 11 - Quận 3 - Tp. Hồ Chí Minh
   7. Cơ sở Q. Thủ Đức - HCMP. Hiệp Bình Chánh - Quận Thủ Đức - Tp. Hồ Chí Minh
Bản quyền thuộc về: Kế toán Thiên Ưng  DMCA.com Công ty kế toán Thiên Ưng
 
Học phí kế toán thiên ưng