wisswatches happytobuynfljerseys bonniewatches cheapchinajerseysfree nikenflcheapjerseyschina wholesalechinajerseysfreeshipping cheapjordans1 cheaprealyeezysshoesforsale chinajerseysatwholesale yeezyforcheap watchesbin cheap-airjordans
[X] ?óng l?i
Loading...
kế toán Thiên ưng
KẾ TOÁN THIÊN ƯNG chuyên dạy học thực hành kế toán thuế tổng hợp trên chứng từ thực tế và phần mềm HTKK, Excel, Misa. Là một địa chỉ học kế toán tốt nhất tại Hà Nội và TP HCM
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán
học thực hành kế toán tổng hợp
học thực hành kế toán thuế
học thực hành kế toán trên excel
học phần mềm kế toán misa

CÔNG TY KẾ TOÁN THIÊN ƯNG dạy học kế toán thực hành thực tế

Kê khai thuế TNCN

Cách kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn theo thông tư 80/2021/TT-BTC

 

Hướng dẫn cách kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn theo thông tư 80/2021/TT-BTC và nghị định 126/2020/NĐ-CP


1. Đối tượng phải kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn:

Trước tiên thì các bạn cần phải phân biệt được: 
+ Trường hợp nào thì cá nhân nhận thu nhập phải tự kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn? Trường hợp nào thì Tổ chức, cá nhân trả thu nhập (doanh nghiệp) phải thực hiện kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn?
+ Loại thu nhập từ đầu tư vốn nào thì cá nhân nhận thu nhập phải tự kê khai? Loại thu nhập từ đầu tư vốn nào thì Tổ chức, cá nhân trả thu nhập (doanh nghiệp) phải thực hiện kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn? 

Theo quy định tại điểm d, điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC thì:
Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
d) Thu nhập từ đầu tư vốn
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 9, Điều 26 Thông tư này. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư này.

Trong đó: Khoản 9, Điều 26 Thông tư của Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

9. Khai thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.
 
Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn chưa phải khai và nộp thuế từ đầu tư vốn khi nhận. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn.

Vậy là: 

+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập (doanh nghiệp) có trách nhiệm khấu trừ => Kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn khi trả các khoản thu nhập tại khoản 3, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

1. Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
Trong đó: tiết g.1 điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
g.1) Lãi tiền gửi được miễn thuế theo quy định tại điểm này là thu nhập cá nhân nhận được từ lãi gửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi tiền gửi là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm), chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các giấy tờ khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
 
2. Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
 
c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.
 
3. Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
 
4. Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
Trong đó: tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
g.1) Lãi tiền gửi được miễn thuế theo quy định tại điểm này là thu nhập cá nhân nhận được từ lãi gửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi tiền gửi là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm), chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các giấy tờ khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
 
g.3) Lãi trái phiếu Chính phủ là khoản lãi mà cá nhân nhận được từ việc mua trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính phát hành.
Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ là mệnh giá, lãi suất và kỳ hạn trên trái phiếu Chính Phủ.
 
e) Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.


+ Cá nhân nhận thu nhập tự khai thuế TNCN từ đầu tư vốn trong trường hợp: nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu 

+ Lưu ý: Về việc doanh nghiệp thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân nhận thu nhập từ đầu tư vốn
Theo quy định tại điểm d, khoản 5, điều 7 của nghị định 126/2020/NĐ-CP thì:
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế tại Nghị định này, bao gồm:
d) Tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán; cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán; cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn; cá nhân góp vốn bằng bất động sản, phần vốn góp, chứng khoán. Thời điểm khai thuế thay và nộp thuế thay được thực hiện khi cá nhân phát sinh chuyển nhượng chứng khoán cùng loại, chuyển nhượng vốn, rút vốn. Cụ thể như sau:
..................
d.2) Đối với cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thì tổ chức nơi cá nhân có vốn góp có trách nhiệm khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn khi cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
.......................
d.4) Trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay theo quy định tại điểm d.1, d.2, d.3 khoản này đã giải thể, phá sản mà chưa thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế theo quy định.

Vậy là:

Đối với cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thì tổ chức (doanh nghiệp) nơi cá nhân có vốn góp có trách nhiệm khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn khi cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

+ Đặt trong trường hợp doanh nghiệp khai thuế thay, nộp thuế thay đó đã giải thể, phá sản mà chưa thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế theo quy định.

2. Xác định kỳ kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn:


Theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì:
Khai thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn là loại thuế khai theo từng lần phát sinh và khai theo tháng hoặc theo quý
 
Cụ thể như sau:
+ Kê khai theo từng lần phát sinh: dành cho cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

+ Kê khai theo tháng hoặc theo quý: dành cho doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn của cá nhân (Theo điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).

+ Đối với doanh nghiệp khai thay, nộp thay thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn do cá nhân nhận lợi tức ghi tăng vốn: có thể lựa chọn khai thuế TNCN theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng/quý (Theo điểm g Khoản 4 Điều 8 và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
 

3. Kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn:
 

3.1. Đối với doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn của cá nhân

3.1.1. Hồ sơ khai thuế: (Theo Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
 
(áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú)

Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tham khảo thêm bài viết:
 
 
+Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế: Mẫu số 06-1/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
(kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)

Để tham khảo mẫu 06-1/BK-TNCN và cách kê khai mẫu 06-1/BK-TNCN thì các bạn xem tại đây:
 
3.1.2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế.
 
Doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn của cá nhân: nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Theo Khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế số: 38/2019/QH14).

3.1.3 Kỳ kê khai: Kê khai theo tháng hoặc theo quý (Theo điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).
 
+/ Kê khai theo tháng là dành cho doanh nghiệp thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hoặc doanh nghiệp thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng

+/ Kê khai theo quý là dành cho doanh nghiệp thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý

 
3.1.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: (Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế).
 
+ Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Đối với hồ sơ khai thuế theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
 
3.2. Đối với doanh nghiệp khai thay nộp thay thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn do cá nhân nhận lợi tức ghi tăng vốn

3.2.1. Hồ sơ khai thuế (Theo Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
 
(áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân)
 
(áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)
 
3.2.2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế (Theo Khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế).
 
Doanh nghiệp khai thay nộp thay thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn do cá nhân nhận lợi tức ghi tăng vốn: nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị khai thay 

3.2.3. Kỳ kê khai (Theo điểm g Khoản 4 Điều 8 và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)
Có thể lựa chọn khai thuế TNCN theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng/quý

Theo điểm a khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP:
Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
 
Theo điểm d khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP:
Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
d) Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 4 Điều này.
 
Theo điểm g Khoản 4 Điều 8 của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP:
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
g) Thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.


3.2.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế).
 
+ Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
+ Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Đối với hồ sơ khai thuế theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

3.3. Đối với cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế:

Khai thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn do cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là loại thuế khai theo từng lần phát sinh:

Trường hợp doanh nghiệp khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn theo quy định tại điểm d.1, d.2, khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đã giải thể, phá sản mà chưa thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thì cá nhân có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế theo quy định (điểm d.4 khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).

=> Cá nhân trong trường hợp này khai thuế theo từng lần phát sinh (điểm g khoản 4 điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).

 

3.3.1. Hồ sơ khai thuế (Theo Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân: Mẫu số 04/ĐTV-TNCN ban hành kèm theo hông tư số 80/2021/TT-BTC.

(áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) 
 

3.3.2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế (Theo điểm đ Khoản 6 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).

Cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận lợi tức ghi tăng vốn thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế: nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành 
 

3.3.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (Theo điều 44 Luật Quản lý thuế).

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế


 
Cách kê khai thuế TNCN từ đầu tư vốn theo thông tư 80/2021/TT-BTC

Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toánGiảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán
Xem thêm

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG ĐỊA CHỈ CÁC CƠ SỞ HỌC
 Hotline: 0987. 026. 515  Địa chỉ tại Hà Nội:
 1. Cơ sở Cầu Giấy: Xuân Thủy - Cầu giấy - Hà Nội
 Email: ketoanthienung@gmail.com  2. Cơ sở Định Công: Định Công - Thanh xuân - Hà Nội
 Website: ketoanthienung.net  3. Cơ sở Thanh Xuân: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
   4. Cơ sở Long Biên: Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội
   5. Cơ sở Hà Đông: Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội
   Địa chỉ tại Hồ Chí Minh:
   6. Cơ sở Quận 3: Cách mạng tháng 8 - Phường 11 - Quận 3 - Tp. Hồ Chí Minh
   7. Cơ sở Q. Thủ Đức - HCMP. Hiệp Bình Chánh - Quận Thủ Đức - Tp. Hồ Chí Minh
Bản quyền thuộc về: Kế toán Thiên Ưng  DMCA.com Công ty kế toán Thiên Ưng
 
Giảm giá 30% học phí khóa học thực hành kế toán online